Mallow: Công dụng làm thuốc

Sản phẩm Mallow có sẵn dưới dạng sản phẩm mở tại các hiệu thuốc và hiệu thuốc và được bán trên thị trường dưới dạng trà từ nhiều nhà cung cấp khác nhau. Mallow là một thành phần trong trà vú (Loài cây ngực). Chiết xuất cây cẩm quỳ được bán trên thị trường dưới dạng chất lỏng và thuốc mỡ (Malvedrin) và được bao gồm trong mỹ phẩm như dầu gội và sữa tắm. Thân cây… Mallow: Công dụng làm thuốc

Dầu hạnh nhân

Sản phẩm Dầu hạnh nhân được tìm thấy trong nhiều loại thuốc, sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm. Dầu hạnh nhân nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Tính chất Dầu hạnh nhân là một loại dầu béo thu được bằng cách ép lạnh từ những hạt chín của cây hạnh nhân var. và var. thuộc họ hoa hồng. Hạnh nhân ngọt và / hoặc đắng… Dầu hạnh nhân

Mangan

Sản phẩm Mangan được tìm thấy trong các sản phẩm bổ sung vitamin tổng hợp và thực phẩm chức năng, trong số các sản phẩm khác. Trong tiếng Anh, nó được gọi là mangan. Không nên nhầm lẫn nó với magiê. Cấu tạo và tính chất Mangan (Mn) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử 25 và khối lượng nguyên tử là 54.94 u, thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp. Nó tồn tại dưới dạng… Mangan

Manitol

Sản phẩm Mannitol có bán trên thị trường dưới dạng bột và chế phẩm tiêm truyền. Chất tinh khiết có sẵn trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu tạo và tính chất D-mannitol (C6H14O6, Mr = 182.2 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể trắng hoặc bột trắng, dễ tan trong nước. Mannitol là một loại rượu đường hóa trị sáu và xuất hiện tự nhiên trong thực vật, tảo,… Manitol

Kẹo cao su

Sản phẩm Gặm nướu với các thành phần dược hoạt tính có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Ở nhiều quốc gia, chỉ một số dược phẩm được chấp nhận làm thuốc nhai. Hầu hết thuộc về các danh mục sản phẩm khác, chẳng hạn như bánh kẹo, thực phẩm chức năng hoặc sản phẩm chăm sóc răng miệng. Cấu trúc và tính chất Kẹo cao su chứa hoạt chất là chế phẩm đơn liều rắn với khối lượng cơ bản… Kẹo cao su

Dầu lạc

Sản phẩm Dầu đậu phộng dược liệu có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Trong các cửa hàng tạp hóa, nó được bán như một loại dầu ăn. Cấu trúc và tính chất Dược điển Châu Âu xác định hai loại: 1. Dầu đậu phộng tinh luyện PhEur là dầu béo tinh luyện thu được từ vỏ hạt của L. Nó là một chất lỏng trong suốt, màu vàng, nhớt. 2. hydro hóa… Dầu lạc

Ergocalciferol (Vitamin D2)

Sản phẩm Ergocalciferol (vitamin D2, calciferol) được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia, bao gồm cả dưới dạng thực phẩm chức năng dưới dạng viên nang. Vitamin D2 ít được sử dụng phổ biến hơn cholecalciferol (vitamin D3) ở nhiều nước. Mặt khác, ở Hoa Kỳ, ergocalciferol được sử dụng theo cách truyền thống hơn. Cấu trúc và đặc tính Ergocalciferol (C28H44O, Mr =… Ergocalciferol (Vitamin D2)

azaperone

Sản phẩm Azaperone có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Stresnil). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1970. Cấu trúc và tính chất Azaperone (C19H22FN3O, Mr = 327.4 g / mol), giống như haloperidol (haldol), thuộc nhóm butyrphenones. Nó là một loại bột màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Azaperone (ATCvet QN05AD90) gây trầm cảm và hiệu quả… azaperone

Ergotamine

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, thuốc có chứa ergotamine hiện không còn được bán trên thị trường. Thành phần hoạt chất có sẵn ở dạng viên nén kết hợp với caffeine, trong số các sản phẩm khác (Cafergot), nhưng đã bị rút khỏi thị trường vào năm 2014. Các sản phẩm có chứa ergotamine lần đầu tiên được tung ra vào những năm 1920 (Gynergen). Cấu trúc và tính chất Ergotamine (C33H35N5O5, Mr =… Ergotamine

Azathioprine (Imuran)

Sản phẩm Azathioprine có bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dưới dạng chất đông khô (Imurek, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1965. Cấu trúc và tính chất Azathioprine (C9H7N7O2S, Mr = 277.3 g / mol) là một dẫn xuất nitromidazole của mercaptopurine. Nó tồn tại dưới dạng bột màu vàng nhạt thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Azathioprine (ATC L04AX01)… Azathioprine (Imuran)

Axit azelaic cho các vấn đề về da

Sản phẩm Axit azelaic được bán trên thị trường dưới dạng gel và kem (Skinoren). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Axit azelaic (C9H16O4, Mr = 188.2 g / mol) là một axit dicarboxylic no. Nó tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi, hòa tan kém trong nước ở 20 ° C nhưng hòa tan tốt trong… Axit azelaic cho các vấn đề về da

azelastine

Sản phẩm Azelastine có sẵn dưới dạng xịt mũi và nhỏ mắt (ví dụ: Allergodil, Dymista + fluticasone, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Azelastine (C22H24ClN3O, Mr = 381.9 g / mol) có trong thuốc dưới dạng azelastine hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng đến gần như trắng. Nó là một phthalazinone… azelastine