Ergocalciferol (Vitamin D2)

Sản phẩm

Ergocalciferol (vitamin D2, calciferol) có bán trên thị trường ở nhiều quốc gia, bao gồm cả dưới dạng thực phẩm chức năng bổ sung trong các hình thức viên nang. Vitamin D2 ít được sử dụng phổ biến hơn cholecalciferol (vitamin D3) ở nhiều nước. Mặt khác, ở Hoa Kỳ, ergocalciferol được sử dụng theo cách truyền thống hơn.

Cấu trúc và tính chất

Ergocalciferol (C28H44Ô, Mr = 396.6 g / mol) tồn tại dưới dạng màu trắng đến vàng nhạt bột hoặc ở dạng tinh thể màu trắng và thực tế không hòa tan trong nước. Nó hòa tan trong ethanol hoặc dầu béo. Chất này nhạy cảm với không khí, nhiệt và ánh sáng. Ergocalciferol có nguồn gốc từ ergosterol, một thành phần của nấm màng tế bào và có thể được trích xuất từ ​​nó bằng cách Bức xạ của tia cực tím. Điều này xảy ra tự nhiên và có thể được nâng cao hơn nữa bằng cách nhân tạo Bức xạ của tia cực tím. Vitamin D2 chủ yếu được tìm thấy trong nấm và một số loại thực vật, do đó thích hợp cho những người ăn chay trường. Mặt khác, cholecalciferol thường có nguồn gốc từ lanolin và có nguồn gốc động vật. Vitamin D3 có tính chất sinh học vì nó cũng được sản xuất trong cơ thể người da. Cần lưu ý rằng vitamin D3 cũng có thể được sản xuất từ ​​các nguồn thực vật (địa y).

Effects

Ergocalciferol (ATC A11CC01), giống như cholecalciferol, là một prohormone (tiền chất) và phải được kích hoạt chuyển hóa trong cơ thể. Nó lần đầu tiên được hydroxyl hóa trong gan và sau đó trong thận. Do các bước chuyển đổi này, hiệu ứng xảy ra với thời gian trễ. Vitamin D đóng một vai trò trung tâm trong việc quy định canxi và phốt phát cân bằng. Vitamin D sự thiếu hụt dẫn đến bệnh còi xương và quá trình vôi hóa xương. Vitamin D2 ít mạnh hơn vitamin D3 (cholecalciferol) và do đó phải được dùng liều cao hơn. Trong các tài liệu, cholecalciferol thường được khuyên dùng vì nó có vẻ hiệu quả hơn (ví dụ: Tripkovic và cộng sự, 2012; Houghton, Vieth, 2006). Tuy nhiên, vitamin D2 có thể là một giải pháp thay thế cho những người muốn tránh các sản phẩm có nguồn gốc động vật.

Chỉ định

Để phòng ngừa và điều trị vitamin D sự thiếu hụt.

Liều dùng

Theo SmPC. Ergocalciferol được dùng dưới dạng các chế phẩm thích hợp qua đường tiêm và ít thường xuyên hơn là tiêm bắp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định bao gồm:

  • Quá mẫn
  • Tăng calci huyết
  • thừa vitamin D

Các biện pháp phòng ngừa đầy đủ có thể được tìm thấy trong nhãn thuốc.

Tác dụng phụ

Như một chế độ ăn kiêng bổ sung, vitamin D2 thường được dung nạp tốt. Tăng calci huyết có thể phát triển ở liều cao.