Rosacea: Nhận biết và điều trị Rhinophyma

Rhinophyma là gì? Rhinophyma là một sự thay đổi da lành tính ở mũi, có thể xảy ra ở dạng nghiêm trọng của bệnh trứng cá đỏ – còn gọi là bệnh rosacea phymatosa. Trong trường hợp bệnh trứng cá đỏ (còn gọi là bệnh trứng cá đỏ), về cơ bản, da mặt sẽ bị viêm nhiễm tiến triển liên tục. Má, mũi, cằm và… Rosacea: Nhận biết và điều trị Rhinophyma

Rosacea: Triệu chứng, Điều trị, Chăm sóc

Tổng quan ngắn gọn Điều trị: thuốc (thuốc mỡ, kem, nước thơm, kháng sinh), điều trị bằng laser, liệu pháp xơ hóa, liệu pháp quang động, phẫu thuật; tránh các tác nhân điển hình như bức xạ UV, nhiệt, thức ăn cay, rượu và một số sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ: Nghi ngờ khuynh hướng di truyền khi tương tác với hệ thống miễn dịch, vi sinh vật, v.v.; Tia UV mạnh, kéo dài (tắm nắng, tắm nắng), nóng, nóng… Rosacea: Triệu chứng, Điều trị, Chăm sóc

Axit azelaic cho các vấn đề về da

Sản phẩm Axit azelaic được bán trên thị trường dưới dạng gel và kem (Skinoren). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Axit azelaic (C9H16O4, Mr = 188.2 g / mol) là một axit dicarboxylic no. Nó tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi, hòa tan kém trong nước ở 20 ° C nhưng hòa tan tốt trong… Axit azelaic cho các vấn đề về da

Minocyclin

Sản phẩm Minocycline được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Minocin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1984. Viên nang Minac không được bán trên thị trường. Thuốc bôi cũng có sẵn ở một số quốc gia. Cấu trúc và tính chất Minocylcine (C23H27N3O7, Mr = 457.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng minocycline hydrochloride, một chất màu vàng, kết tinh, hút ẩm… Minocyclin

Sulfonamit

Tác dụng Kháng khuẩn Kìm hãm kháng khuẩn Chống lại động vật nguyên sinh Cơ chế tác dụng Sulfonamit ức chế sự tổng hợp axit folic ở vi sinh vật. Chúng là chất tương tự cấu trúc (chất chống chuyển hóa) của axit p-aminobenzoic cơ chất tự nhiên và thay thế nó một cách cạnh tranh. Trimethoprim, được sử dụng kết hợp với sulfamethoxazole, có tác dụng hiệp đồng. Chỉ định Các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra: Streptococcus Pneumococcus Actinomycetes Nocardia, ví dụ như bệnh nocaridosis… Sulfonamit

Butcher's Broom

Sản phẩm Chổi của Butcher có sẵn ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc dưới dạng gel (ví dụ: Alpiname Ruscovarin), ở dạng viên nang và như một loại thuốc chữa bệnh. Thân cây Butcher's chổi L. thuộc họ măng tây (Asparagaceae). Thuốc làm thuốc Chổi bán thịt (Rusci aculeati rhizoma) được dùng làm nguyên liệu làm thuốc, các bộ phận dưới đất phơi khô, toàn bộ hoặc nghiền nát của… Butcher's Broom

tiêu sư

Sản phẩm Chiết xuất hạt tiêu của Monk được bán trên thị trường dưới dạng viên nén và thuốc nhỏ bao phim, trong số những loại khác. Cây thân Hồ tiêu L. thuộc họ cỏ roi ngựa. Cây bụi, mọc cao đến vài mét, có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải, Trung Á và Ấn Độ. Hạt tiêu của nhà sư đã được sử dụng từ thời cổ đại để điều trị các bệnh của phụ nữ. … tiêu sư

Nguyên nhân và điều trị bệnh chàm

Các triệu chứng Bệnh chàm hoặc viêm da đề cập đến một bệnh viêm da. Tùy thuộc vào loại, nguyên nhân và giai đoạn, các triệu chứng khác nhau có thể xảy ra. Chúng bao gồm đỏ da, sưng tấy, ngứa, mụn nước và khô da. Ở giai đoạn mãn tính, da cũng thường bị đóng vảy, dày lên, nứt nẻ và đóng vảy. Bệnh chàm thường không lây nhiễm, nhưng có thể bị nhiễm trùng lần thứ hai,… Nguyên nhân và điều trị bệnh chàm

tiền chất

Sản phẩm Prednicarbate được bán trên thị trường dưới dạng kem, dung dịch và thuốc mỡ (Prednitop, Prednicutan). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Prednicarbate (C27H36O8, Mr = 488.6 g / mol) thuộc nhóm glucocorticoid mạnh (nhóm III). Nó là một dẫn xuất prednisolon không halogen hóa. Nó tồn tại dưới dạng tinh thể không mùi, màu trắng đến trắng hơi vàng,… tiền chất

Hydrocortisone axetat

Sản phẩm Cho đến nay, hydrocortisone acetate là glucocorticoid duy nhất được phép tự dùng thuốc ở nhiều quốc gia và có sẵn mà không cần đơn của bác sĩ. Có sẵn một loại kem (Dermacalm với dexpanthenol) và hydrocream (Sanadermil). Hydrocortisone là dermocorticoid đầu tiên và được giới thiệu vào những năm 1950. Cấu trúc và tính chất Hydrocortisone axetat (C23H32O6, Mr = 404.5 g / mol) là… Hydrocortisone axetat

Hydrocortison butyrat

Sản phẩm Hydrocortisone butyrate có bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương và kem (Locoid). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Hydrocortisone-17-butyrate (C25H36O6, Mr = 432.6 g / mol) là một glucocorticoid ester hóa, không halogen hóa. Nó là một dẫn xuất của hydrocortisone nội sinh. Tác dụng Hydrocortisone butyrate (ATC D07AB02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch và chống ngứa. Cac hiệu ưng … Hydrocortison butyrat

Thuốc mỡ hỗn hợp Cortisone

Sản phẩm Thuốc mỡ hỗn hợp Cortisone không được bán trên thị trường dưới dạng thuốc thành phẩm. Chúng được chuẩn bị trong các hiệu thuốc như là các chế phẩm phổ biến. Thông thường, kem hoặc thuốc mỡ có chứa cortisone được pha loãng bằng cách trộn nó với chất nền không chứa thành phần, chẳng hạn như Excipial hoặc Antidry. Nồng độ của glucocorticoid giảm trong quá trình này. Tuy nhiên, rủi ro đối với… Thuốc mỡ hỗn hợp Cortisone