Thuốc nhỏ mắt Indomethacin

Sản phẩm Indometacin đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999 dưới dạng thuốc nhỏ mắt (Indophtal, Indophtal UD). Cấu trúc và tính chất Indomethacin (C19H16ClNO4, Mr = 357.8 g / mol) là một dẫn xuất của axit indoleaxetic. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng đến vàng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Indomethacin (ATC S01BC01) có tác dụng giảm đau và… Thuốc nhỏ mắt Indomethacin

Đồng sunfat

Sản phẩm Đồng sulfat có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các hiệu thuốc và quầy thuốc. Nó cũng được tìm thấy như một thành phần tích cực trong thuốc, ví dụ như trong dung dịch kẽm đồng (Eau d'Alibour). Cấu tạo và tính chất Đồng (II) sunfat (CuSO4, Mr = 159.6 g / mol) là muối đồng của axit sunfuric. Trong dược phẩm thường được sử dụng đồng sunfat… Đồng sunfat

Axit 5 aminolevulinic

Sản phẩm Axit aminolevulinic được bán trên thị trường dưới dạng miếng dán và gel (Alacare, Ameluz). Cấu trúc và tính chất Axit 5-aminolevulinic (C5H9NO3, Mr = 131.1 g / mol) là một axit amin không chứa protein. Nó tồn tại trong thuốc dưới dạng hydrochloride, một chất rắn kết tinh màu trắng có thể hòa tan trong nước. Tác dụng Axit 5-Aminolevulinic (ATC L01XD04) là chất độc quang học và gây ra sự phá hủy… Axit 5 aminolevulinic

paritaprevir

Sản phẩm Paritaprevir đã được phê duyệt tại nhiều quốc gia vào năm 2014 dưới dạng viên nén bao phim (Viekirax, thuốc phối hợp). Tác dụng Paritaprevir có đặc tính kháng virus đối với HCV. Các tác động là do liên kết với phức hợp NS3 / 4A protease. HCV NS3 serine protease là một enzym tham gia vào quá trình nhân lên của virus. Để tăng tính khả dụng và cho phép sử dụng một lần mỗi ngày, paritaprevir được kết hợp… paritaprevir

Paromomycin

Sản phẩm Paromomycin được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Humatin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1961. Chỉ định Precoma (che phủ ý thức trước khi hôn mê) và hôn mê hepaticum (hôn mê gan). Dự phòng bệnh não do gan. Giảm hệ vi khuẩn đường ruột trước khi phẫu thuật Bệnh sán dây (sán dây) Bệnh amip đường ruột

Chất ức chế kết hợp

Tác dụng Các chất ức chế kết hợp có đặc tính kháng vi rút chống lại vi rút. Chúng ức chế sự dung hợp với tế bào chủ và ngăn chặn sự xâm nhập của vi rút. Chỉ định Điều trị các bệnh truyền nhiễm do virus. Hoạt chất Enfuvirtide (Fuzeon) Umifenovir (Arbidol)

Thuốc ức chế Neuraminidase

Sản phẩm Thuốc ức chế Neuraminidase được bán trên thị trường dưới dạng viên nang, bột pha hỗn dịch uống, bột hít và thuốc tiêm. Các tác nhân đầu tiên được chấp thuận là zanamivir (Relenza) vào năm 1999, tiếp theo là oseltamivir (Tamiflu). Laninamivir (Inavir) được phát hành tại Nhật Bản vào năm 2010 và Peramivir (Rapivab) tại Mỹ vào năm 2014. Công chúng quen thuộc nhất… Thuốc ức chế Neuraminidase

Siphonprot-P

Sản phẩm Heberprot-P là một loại thuốc của Cuba được phát triển tại Havana am và đã có mặt trên thị trường từ năm 2007. Hiện thuốc này đã được bán dưới dạng tiêm ở nhiều quốc gia. Nó hiện không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và đặc tính Heberprot-P chứa yếu tố tăng trưởng biểu bì tái tổ hợp ở người (rhEGF), một loại protein tương đối nhỏ với 53 axit amin… Siphonprot-P

memantine

Sản phẩm Memantine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tan chảy và dung dịch uống (Axura, Ebixa). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2003. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2014. Cấu trúc và tính chất Memantine (C12H21N, Mr = 179.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng memantine hydrochloride, một chất bột màu trắng không hòa tan trong nước. Memantine… memantine

APN01 (ACE2 tái tổ hợp)

Sản phẩm APN01 đang được phát triển lâm sàng tại Apeiron Biologics. Cấu trúc và đặc tính APN01 là một enzym chuyển đổi angiotensin 2 (ACE2) tái tổ hợp, hòa tan và ở người. Tác dụng APN01 hoạt động như một thụ thể giả đối với coronavirus SARS-CoV-2, tác nhân gây bệnh do virus Covid-19. SARS-CoV-2 sử dụng ACE2 để gắn và xâm nhập vào các tế bào chủ. APN01 là một… APN01 (ACE2 tái tổ hợp)

Lysine Acetyl Salicylate

Sản phẩm Lysine acetyl salicylate được bán trên thị trường dưới dạng bột và thuốc tiêm (Aspégic, Alcacyl powder, Germany: ví dụ, Aspirin iv, Aspisol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Migpriv, được kết hợp với metoclopramide để điều trị chứng đau nửa đầu, đã bị rút khỏi thị trường ở nhiều quốc gia vào tháng 2011 năm XNUMX, xem theo Migpriv. Kardégic đã rút khỏi… Lysine Acetyl Salicylate

thiopental

Sản phẩm Thiopental được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm (thuốc chung). Thuốc đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1947. Cấu trúc và tính chất Thiopental (C11H18N2O2S, Mr = 242.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng thiopental natri, một dạng bột hút ẩm màu trắng vàng, dễ hòa tan trong nước. Nó là một thiobarbiturat ưa béo giống với pentobarbital ngoại trừ… thiopental