Axit zoledronic

Sản phẩm Axit Zoledronic có sẵn trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền (Zometa, Aclasta, thuốc generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000. Cấu trúc và tính chất Axit zoledronic (C5H10N2O7P2, Mr = 272.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng axit zoledronic monohydrat, một dạng bột tinh thể màu trắng ít hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất imidazole… Axit zoledronic

Manitol

Sản phẩm Mannitol có bán trên thị trường dưới dạng bột và chế phẩm tiêm truyền. Chất tinh khiết có sẵn trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu tạo và tính chất D-mannitol (C6H14O6, Mr = 182.2 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể trắng hoặc bột trắng, dễ tan trong nước. Mannitol là một loại rượu đường hóa trị sáu và xuất hiện tự nhiên trong thực vật, tảo,… Manitol

rituximab

Sản phẩm Rituximab có bán trên thị trường dưới dạng cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền và dung dịch tiêm dưới da (MabThera, MabThera tiêm dưới da). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia và ở Hoa Kỳ từ năm 1997 và ở EU từ năm 1998. Biosimilars có sẵn ở một số quốc gia, bao gồm nhiều quốc gia (2018, Rixathon,… rituximab

Mitomycin

Sản phẩm Mitomycin có bán trên thị trường dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm hoặc truyền (Mitem). Cấu trúc và tính chất Mitomycin (C15H18N4O5, Mr = 334.3 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu xanh tím hoặc ở dạng tinh thể và ít tan trong nước. Nó được hình thành bởi một chủng loại. Mitomycin lần đầu tiên được phân lập ở… Mitomycin

Infliximab: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Infliximab có bán trên thị trường dưới dạng bột pha cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Remicade, biosimilars: Remsima, Inflectra). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1999. Biosimilars được phát hành vào năm 2015. Cấu trúc và đặc tính Infliximab là một kháng thể đơn dòng IgG1κ của chuột khỉ có khối lượng phân tử là 149.1 kDa… Infliximab: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Truyền dịch

Sản phẩm Truyền dịch là việc đưa một thể tích chất lỏng lớn hơn, thường được tiêm tĩnh mạch vào máu, nhưng cũng trực tiếp vào các cơ quan hoặc mô. Điều này trái ngược với tiêm, trong đó chỉ tiêm với khối lượng nhỏ. Dược điển đặt ra các yêu cầu đặc biệt đối với các chế phẩm tiêm truyền và các vật chứa tương ứng. Trong số những thứ khác, chúng phải không có mầm bệnh,… Truyền dịch

New Zealand

Sản phẩm NZT là một đặc vụ (hư cấu) từ bộ phim (2011) dựa trên tiểu thuyết của Alan Glynn. Bộ phim được nối tiếp vào năm 2015 bởi một bộ phim truyền hình có cùng tiêu đề, đã bị hủy bỏ chỉ sau một mùa. NZT thuộc nhóm thuốc thông minh. Cấu trúc và tính chất NZT là thallanylzirconio-metyl-tetrahydro-triazatriphenylene. Các … New Zealand

kinh tế

Sản phẩm Amsacrine có bán trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền (Amsidyl). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Amsacrine (C21H19N3O3S, Mr = 393.5 g / mol) là một dẫn xuất aminoacridine. Tác dụng Amsacrine (ATC L01XX01) có đặc tính chống ung thư. Tác dụng là do ức chế men topoisomerase II. Kết quả là, quá trình tổng hợp DNA bị chặn. … kinh tế

Obinutuzumab

Sản phẩm Obinutuzumab có bán trên thị trường dưới dạng chất cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Gazyvaro). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2014. Cấu trúc và đặc tính Obinutuzumab là một kháng thể tái tổ hợp, đơn dòng và được nhân tính hóa loại II chống lại CD20 của isotype IgG1. Nó có trọng lượng phân tử xấp xỉ 150 kDa. Obinutuzumab là… Obinutuzumab

ocrelizumab

Sản phẩm Ocrelizumab đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia và ở Hoa Kỳ vào năm 2017 và ở EU vào năm 2018 dưới dạng một chất cô đặc tiêm truyền (Ocrevus). Cấu trúc và đặc tính Ocrelizumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 được nhân tính hóa với khối lượng phân tử 145 kDa. Nó được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Ocrelizumab là tác nhân kế thừa rituximab… ocrelizumab

Catridecacog

Sản phẩm Catridecacog được sử dụng dưới dạng bột và dung môi để pha chế dung dịch tiêm (NovoThirteen). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Catridecacog là yếu tố đông máu tái tổ hợp XIII A của tiểu đơn vị và tương đương với tiểu đơn vị FXIII A của con người. Hiệu ứng Catridecacog (ATC B02BD11) có hiệu quả chống lại… Catridecacog

cefamandol

Sản phẩm Cefamandol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm (Mandokef). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1978. Cấu trúc và tính chất Cefamandol (C18H18N6O5S2, Mr = 462.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng cefamandolafate, một chất bột màu trắng dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Cefamandol (ATC J01DA07) có đặc tính diệt khuẩn. Các tác động là do ức chế… cefamandol