Tăng protein máu nguyên phát và thứ phát có thể được phân biệt:
I. Tăng protein máu nguyên phát (HLP)
Tăng cholesterol máu nguyên phát
Mẫu | Mô tả | Tỷ lệ mắc | Phân phối chất béo |
Tăng cholesterol máu gia đình (FH) | Khiếm khuyết di truyền trội trên cơ thể tự tử của thụ thể LDL |
|
LDL ↑ |
Tăng cholesterol máu lặn trong tử cung | Các đột biến trong gen LDLRAP1 với sự hấp thu cholesterol LDL vào tế bào bị suy giảm bởi các thụ thể LDL | <1: 1.000.000 | LDL ↑ |
Lỗi ApoB-100 gia đình | Khiếm khuyết lipoprotein chính của cholesterol LDL | 1: 200 đến 1: 700 | LDL ↑ |
Khiếm khuyết gia đình trong gen PCSK9 | Các đột biến trong gen PCSK9 với sự suy thoái tăng của các thụ thể LDL và do đó làm chậm quá trình thoái hóa cholesterol LDL | rất hiếm | LDL ↑ |
Các kiểu hình ApoE cụ thể | Các cá thể có kiểu hình ApoE 3/4 hoặc 4/4 biểu hiện giảm hoạt động của thụ thể LDL | k. A | LDL ↑ |
Sitosterolemia (từ đồng nghĩa: phytosterolemia). | Sự hấp thụ và lưu trữ cholesterol không kiểm soát được về mặt sinh lý của sterol (đặc biệt là nguồn gốc thực vật) | <1: 1.000.000 | LDL ↑ |
Tăng cholesterol máu đa nguyên | Dạng đa gen với thành phần di truyền và các yếu tố ngoại sinh bổ sung (ví dụ: thừa cân (béo phì), chế độ ăn uống, Vv) | Tăng theo độ tuổi | LDL ↑ |
Tăng triglycerid máu nguyên phát
Mẫu | Mô tả | Tỷ lệ mắc | Phân phối chất béo |
Tăng triglyceride máu gia đình | Bệnh đa nguyên (nhiều khuyết tật) | 1: 500 | VLDL ↑ Triglycerid ↑ HDL ↓ |
Thiếu apoC-II gia đình | Khuyết tật lặn tự động tử của đồng yếu tố LPL | <1: 1.000.000 | Chylomicrons ↑ Triglyceride ↑ |
Thiếu LPL gia đình | Thiếu hụt LPL lặn ở NST thường (thiếu hụt lipoprotein lipase | <1: 500,000 đến!, 1,000,000 | VLDL ↑ Mức triglycerid> 1,000 mg / dl. |
Tăng lipid máu hỗn hợp
Mẫu | Mô tả | Tỷ lệ mắc | Phân phối chất béo |
Rối loạn chuyển hóa protein máu trong gia đình | Kiểu hình ApoE 2/2 | 1: 10.000 | LDL ↑ Triglycerid ↑ |
Tăng lipid máu kết hợp gia đình | Bệnh đa gen do sản xuất quá mức ApoB-100 | 1: 200 đến 1: 300 | LDL ↑ VLDL ↑ Triglycerid ↑ |
Huyền thoại
- Apo: apolipoprotein
- HDL: lipoprotein mật độ cao
- LDL: lipoprotein mật độ thấp
- VLDL: lipoprotein mật độ rất thấp
- LPL: lipoprotein lipaza
II. tăng lipid máu thứ cấp
Những điều này xảy ra trong các bệnh cơ bản sau đây, trong số những bệnh khác:
Căn bệnh tiềm ẩn | LDL | HDL | Triglyceride |
Các bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa | |||
Béo phì (béo phì) | ↔ | ↓ | ↑ |
Cực quang | ↔ | ↑ | ↑ |
Đái tháo đường | ↔ | ↓ | ↑↑ |
Hypercortisolism (vượt quá cortisol). | ↑ | ↔ | ↑ |
Tăng acid uric máu (A xít uric rối loạn chuyển hóa. | ↑ | ↓ | ↑ |
Suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém) | ↑↑ | ↔ | ↔ ↑ |
Thiếu hụt hormone tăng trưởng (hyposomatotropism, GHD, Engl. ”Thiếu hụt hormone tăng trưởng”) | ↑ | ↓ | ↔ |
Bệnh gan (bệnh gan) | |||
Cholestasis (ứ mật) | ↑ | ↓ | ↑ |
Viêm gan (viêm gan) | ↔ ↑ | ↓ | ↑ |
Xơ gan | ↓ | ↓ | ↓ |
Bệnh thận (bệnh thận) | |||
Hội chứng thận hư | ↑↑ | ↔ | ↑ |
Suy thận (thận yếu) | ↔ ↑ | ↔ ↓ | ↑↑ |
Cấy ghép thận | ↑↑ | ↔ | ↑ |
Biến thể | |||
Lạm dụng rượu (nghiện rượu; nghiện rượu) | ↔ | ↑ | ↑ |
Chán ăn (Biếng ăn tâm thần) | ↑ | ↔ ↓ | ↔ |
Huyền thoại
- LDL: “lipoprotein mật độ thấp”
- HDL: “lipoprotein mật độ cao”