piperacillin

Sản phẩm Piperacillin được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm (tazobac + tazobactam, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1992. Cấu trúc và tính chất Piperacillin (C23H27N5O7S, Mr = 517.6 g / mol) có trong thuốc dưới dạng piperacillin natri, một dạng bột tinh thể màu trắng, dễ hòa tan trong nước. Tazobactam (C10H12N4O5S, Mr = 300.3 g / mol) cũng tồn tại… piperacillin

Benzylpenicillin

Sản phẩm Benzylpenicillin (penicillin G) được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm (Penicillin Grünenthal). Cấu trúc và tính chất Benzylpenicillin (C16H18N2O4S, Mr = 334.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng benzylpenicillin natri, một dạng bột tinh thể màu trắng rất dễ hòa tan trong nước. Các muối khác cũng có sẵn. Benzylpenicillin không bền với axit, có khả năng hấp thụ thấp, và do đó có thể… Benzylpenicillin

Phenoxymetylpenicilin

Sản phẩm Phenoxymethylpenicillin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và siro. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1961 (Ospen). Cấu trúc và tính chất Phenoxymethylpenicillin hoặc pencillin V (C16H18N2O5S, Mr = 350.4 g / mol) có trong viên nén dưới dạng phenoxymethylpenicillin kali, một dạng bột tinh thể màu trắng dễ hòa tan trong nước. … Phenoxymetylpenicilin

Imipenem

Sản phẩm Imipenem được bán trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền và kết hợp cố định với cilastatin (Tienam, thuốc gốc). Imipenem đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 1985 với tư cách là thành viên đầu tiên của carbapenem. Cấu trúc và tính chất Imipenem (C12H17N3O4S, Mr = 299.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng imipenem monohydrat, dạng bột màu trắng hoặc vàng nhạt… Imipenem

Flucloxacilin

Sản phẩm Flucloxacillin được bán trên thị trường ở dạng viên nang và thuốc tiêm (floxapen, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1972. Cấu trúc và tính chất Flucloxacillin (C19H17ClFN3O5S, Mr = 453.9 g / mol) có trong thuốc dưới dạng muối natri flucloxacillin natri, một dạng bột trắng, tinh thể và hút ẩm dễ hòa tan trong nước. Flucloxacillin… Flucloxacilin

Tác dụng phụ | Thuốc ức chế betalactamase

Tác dụng phụ Tác dụng phụ của chất ức chế betalactamase là do tác dụng kháng khuẩn của chúng. Do đó, các chất ức chế betalactamase gây ra các tác dụng phụ tương tự như các thuốc kháng sinh mà chúng được sử dụng đồng thời. Trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng sinh và thuốc ức chế betalactam, các thành phần hoạt tính sẽ chống lại vi khuẩn gây nhiễm trùng. Đây là hiệu quả mong muốn. Tuy vậy, … Tác dụng phụ | Thuốc ức chế betalactamase

Giá | Thuốc ức chế betalactamase

Giá cả của thuốc ức chế betalactamase rất khó xác định. Thuốc ức chế betalactamase thường được dùng kết hợp với thuốc kháng sinh. Giá của sự kết hợp phụ thuộc vào liều lượng và số lượng viên nén có trong một gói. Các dung dịch lỏng kết hợp các chất hoạt tính, ví dụ như liệu pháp tiêm tĩnh mạch (trị liệu bằng kháng sinh và… Giá | Thuốc ức chế betalactamase

Hiệu quả của viên uống khi dùng thuốc ức chế beta-lactam | Thuốc ức chế betalactamase

Hiệu quả của viên thuốc khi dùng thuốc ức chế beta-lactam Hiệu quả của thuốc có thể bị hạn chế khi điều trị bằng thuốc ức chế beta-lactam. Điều này là do thực tế là các thành phần hoạt tính đôi khi trải qua các quá trình trao đổi chất tương tự trong cơ thể và do đó ảnh hưởng lẫn nhau khi chúng có mặt trong cơ thể cùng một lúc. … Hiệu quả của viên uống khi dùng thuốc ức chế beta-lactam | Thuốc ức chế betalactamase

Thuốc ức chế betalactamase

Thuốc ức chế betalactamase là gì? Thuốc ức chế betalactamase là hoạt chất được sử dụng kết hợp với thuốc kháng sinh để điều trị một số loại vi khuẩn. Thuốc ức chế betalactamase là thuốc chống lại cơ chế bảo vệ của vi khuẩn chống lại các kháng sinh truyền thống như penicillin và cephalosporin. Do đó, liệu pháp kháng sinh cũng có thể được sử dụng để điều trị các loài vi khuẩn bảo vệ… Thuốc ức chế betalactamase