Meropenem

Sản phẩm Meropenem được bán trên thị trường dưới dạng bột pha dung dịch tiêm / truyền (Meronem, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Thuốc kháng sinh cũng được kết hợp với chất ức chế beta-lactamase vaborbactam. Cấu trúc và tính chất Meropenem (C17H25N3O5S, Mr = 383.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng meropenem trihydrat, dạng tinh thể màu trắng đến hơi vàng… Meropenem

Doripenem

Cấu trúc và tính chất Doripenem (C15H24N4O6S2, Mr = 420.5 g / mol) tồn tại dưới dạng doripenem monohydrat, dạng bột kết tinh màu trắng đến hơi vàng. Nó mang nhóm 1-β-methyl giúp bảo vệ nó khỏi bị phân hủy bởi dehydropeptidase I. Tác dụng Doripenem (ATC J01DH04) diệt khuẩn chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm hiếu khí và kỵ khí. Tác dụng của nó dựa trên sự ức chế… Doripenem

Ertapenem

Sản phẩm Ertapenem được bán trên thị trường dưới dạng lyophylisate để pha chế dung dịch tiêm truyền (Invanz). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2003. Cấu trúc và tính chất Ertapenem (C22H25N3O7S, Mr = 475.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng ertapenem natri, một dạng bột kết tinh màu trắng, hút ẩm, yếu, hòa tan trong nước. Nó là một … Ertapenem

Imipenem

Sản phẩm Imipenem được bán trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền và kết hợp cố định với cilastatin (Tienam, thuốc gốc). Imipenem đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 1985 với tư cách là thành viên đầu tiên của carbapenem. Cấu trúc và tính chất Imipenem (C12H17N3O4S, Mr = 299.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng imipenem monohydrat, dạng bột màu trắng hoặc vàng nhạt… Imipenem