Kem trị đau nhức với chanh

Sản phẩm Kem trị mụn rộp có chiết xuất từ ​​tía tô đất đã không còn được cung cấp ở nhiều quốc gia. Kem trị mụn rộp Valverde và Lomaherpan không còn được phân phối nữa. Cấu trúc và đặc tính Kem chứa chiết xuất khô tiêu chuẩn từ lá tía tô đất với một lượng axit rosmarinic xác định. Tác dụng Chiết xuất Melissa có đặc tính kháng virus. Nó bảo vệ … Kem trị đau nhức với chanh

cỏ linh lăng

Thành phần Thuốc viên chứa Medicaginis sativae herba rec. (cỏ linh lăng), Urticae diocae herba rec. trit. (cây tầm ma châm chích) và Avenae sativae extr. (Yến mạch). Tên có nguồn gốc từ cỏ linh lăng, một từ đồng nghĩa của cỏ linh lăng và avena (yến mạch). Tác dụng Các loại thảo mộc này rất giàu chất sắt và chứa các khoáng chất và vitamin khác. Hiện không có thông tin về hiệu quả lâm sàng hoặc sắt… cỏ linh lăng

nhựa thơm Peru

Sản phẩm Peru balsam được tìm thấy ở nhiều quốc gia trong thuốc mỡ lạnh, son dưỡng và kem dưỡng môi (Dermophil India, Peru Stick), thuốc mỡ kéo (Leucen) và thuốc mỡ chữa bệnh (Rapura, Zeller Balsam), trong số những loại khác. Phần lớn trong số này là các loại thuốc gia truyền đã có mặt trên thị trường hàng chục năm nay. Một số loại thuốc cũng chứa balsam Peru được sản xuất nhân tạo,… nhựa thơm Peru

Thuja chống lại mụn cóc

Các sản phẩm Thuja có bán trên thị trường dưới dạng cồn thuốc, cồn thuốc vi lượng đồng căn, tinh chất (Wala), thuốc mỡ (Weleda), ở dạng giọt, dung dịch pha loãng, viên ngậm và dung dịch, trong số những loại khác. Thuốc có sẵn từ nhiều nhà sản xuất thuốc thay thế khác nhau. Một số hiệu thuốc cũng sản xuất thuốc trị mụn cóc Thuja như một đặc sản của gia đình. Thực vật thân họ Cupressaceae, Họ Đời sống Huyền bí. Thuốc tân dược… Thuja chống lại mụn cóc

Rễ violet

Sản phẩm Rễ cây tím có bán ở các hiệu thuốc hoặc quầy thuốc. Ví dụ, các nhà bán lẻ đặc sản có thể đặt hàng từ Dixa, Sahag hoặc Hänseler. Dùng toàn bộ thân rễ (Iridis rhizoma pro Infantibus; tía tô đất dành cho trẻ em), không dùng thuốc cắt nhỏ hay bột. Tác dụng Cắn vào chân răng có tác dụng giảm đau. Rễ chứa tinh dầu và có… Rễ violet

người thù hằn

Phân loại Amara pura là những phương thuốc có vị đắng thuần túy như khổ sâm, ngưu tất hoặc centaury. Amara aromatica là những loại thuốc có vị đắng thơm có chứa tinh dầu làm thành phần ngoài chất đắng. Tác dụng Chút đắng gây kích thích phản xạ thèm ăn và tiêu hóa và tăng tiết dịch vị. Chỉ định Đầy hơi, nôn, buồn nôn. Chán ăn Khó tiêu,… người thù hằn

Sơ ri

Sản phẩm Acerola được bán trên thị trường dưới dạng bột, viên nén, viên ngậm, nước trái cây và viên nang từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, trong số những nhà cung cấp khác. Thực vật thân Cây bố mẹ là cây bụi thường xanh (hoặc cây nhỏ) (,) thuộc họ Malpighiaceae, có nguồn gốc từ Nam Mỹ và hiện được trồng trên toàn thế giới. Thuốc chữa bệnh Các loại quả có vị chua và giống quả anh đào được dùng làm thuốc chữa bệnh… Sơ ri

Dầu St.John

Các sản phẩm Dầu St. Cấu trúc và tính chất Dầu St.John tồn tại ở dạng chất lỏng dầu trong suốt, màu đỏ ngọc, có mùi thơm, phát huỳnh quang màu đỏ sẫm đến đỏ vàng trong ánh sáng nổi bật. Sản xuất Theo Pharmacopoea… Dầu St.John

Chiết xuất rễ cây tầm ma

Sản phẩm Thuốc có chứa chiết xuất từ ​​rễ cây tầm ma có sẵn ở nhiều quốc gia dưới dạng các sản phẩm kết hợp (ví dụ, viên nang Prostagutt F). Thành phần Chiết xuất rễ cây tầm ma thường thu được bằng cách chiết khô với dung môi hữu cơ (etanol, metanol) từ rễ cây tầm ma L. thuộc họ Urticaceae. Tác dụng Chất chiết xuất từ ​​rễ cây tầm ma (ATC G04BP08) được cho là… Chiết xuất rễ cây tầm ma

Bột cải xoong Capuchin, bột rễ cải ngựa

Sản phẩm Viên nén bao phim có chứa bột thảo mộc cây sen cạn và bột rễ cây cải ngựa Angocin đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2018. Thực phẩm chức năng bổ sung đã được bán vào mùa thu. Ở Đức, Angocin đã có mặt từ năm 1958. Thuốc và thành phần làm thuốc Capuchin thảo mộc cải xoong (Tropaeoli majus herbae pulvis) và rễ cải ngựa (Armoraciae radicis pulvis) có chứa mù tạt… Bột cải xoong Capuchin, bột rễ cải ngựa

Chất tanin

Tác dụng Astringent: làm se da, sạm da. Chống thấm Chống viêm Chống tiết Ức chế nhu động Kháng khuẩn, kháng virus Ức chế chống oxy hóa Chỉ định Nội: Tiêu chảy Nhiễm trùng đường tiết niệu Bên ngoài: Viêm miệng và cổ họng (ví dụ như apxe, viêm lợi). Các bệnh ngoài da do viêm, chảy nước mắt và ngứa do nhiều nguyên nhân khác nhau, chẳng hạn như viêm da do tã lót, hăm kẽ, bỏng nhỏ, ngứa, đặc biệt là ở vùng kín-hậu môn Các bệnh ở trẻ em: Sởi,… Chất tanin

Ergot Alkaloid

Cấu trúc và tính chất Tùy thuộc vào các chuỗi bên, các ancaloit ergot được phân thành hai nhóm khác nhau: Ancaloit ergot kiểu ergometrin (ví dụ, ergometrin, metylergometrin). Các ancaloit ergot loại peptit (ví dụ, ergotamine, ergotoxine, bromocriptine). Tác dụng Các ancaloit Ergot thể hiện các tác dụng sau ở các mức độ khác nhau: Chất chủ vận một phần ở các thụ thể alpha-adrenorenore. Chất chủ vận một phần tại thụ thể serotonin Kích thích thụ thể dopamine Co thắt mạch máu… Ergot Alkaloid