Euthyrox trong thời kỳ mang thai và cho con bú | Euthyrox®

Euthyrox trong thời kỳ mang thai và cho con bú Thuốc Euthyrox® cũng có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Không có rủi ro nào được biết đến đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh nếu Euthyrox® được sử dụng với liều lượng vừa phải. Do các yếu tố nội tiết tố, nhu cầu về levothyroxine có thể tăng lên ở phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu họ bị suy giáp. Vì điều này… Euthyrox trong thời kỳ mang thai và cho con bú | Euthyrox®

Euthyrox®

Giới thiệu và phương thức hoạt động Thành phần hoạt chất trong thuốc Euthyrox® từ Merck Pharma GmbH được gọi là levothyroxine. Euthyrox® chứa hormone tuyến giáp tổng hợp levothyroxine (L-thyroxine). Điều này được sử dụng trong các bệnh tuyến giáp (ví dụ như suy giáp). Ở những người khỏe mạnh, tuyến giáp sản xuất nhiều hormone khác nhau, bao gồm thyroxine. Những hormone này cần thiết cho nhiều quá trình trao đổi chất và do đó… Euthyrox®

Chống chỉ định | Euthyrox®

Chống chỉ định Trước khi bắt đầu điều trị bằng Euthyrox®, phải loại trừ hoặc điều trị các bệnh sau: Không thích hợp để điều trị bằng Euthyrox® là bệnh nhân bị bệnh mạch vành (CHD) Đau thắt ngực (tim hẹp) Xơ cứng động mạch Huyết áp cao (tăng huyết áp) Suy chức năng tuyến yên (suy tuyến yên) Chức năng phụ của vỏ thượng thận (suy vỏ thượng thận) Tự chủ tuyến giáp Quá mẫn cảm… Chống chỉ định | Euthyrox®

Tương tác | Euthyrox®

Tương tác Các thuốc hạ lipid máu colestyramine và colestipol làm giảm sự hấp thu của levothyroxine và vì lý do này không nên sử dụng chúng cho đến 4 - 5 giờ sau khi dùng Euthyrox®. Tương tự, thuốc kháng axit có chứa nhôm và canxi cacbonat, cũng như các thuốc chứa sắt làm giảm sự hấp thu của levothyroxine và do đó không nên dùng thuốc cho đến hai giờ sau… Tương tác | Euthyrox®

Thuốc tiên

Tên sản phẩm (ví dụ): 1,2-Dehydrocortisol Deltahydrocortisone Metacortandralon Predni blue® Prednisolone acis Predni h tablinen® Prednisolone là một glucocorticoid được sản xuất nhân tạo. Đến lượt nó, chúng tạo thành một nhóm các hormone steroid, được sản xuất trong vỏ thượng thận. Liên quan đến prednisolone trong cấu trúc và phương thức hoạt động là cortisone hoặc hydrocortisone tự nhiên được sản xuất trong cơ thể… Thuốc tiên

Fortecortin®

dexamethasone Định nghĩa Fortecortin® là một loại hormone được sản xuất tổng hợp của vỏ thượng thận được gọi là glucocorticoid. Nó có tác dụng chống viêm và làm suy yếu hệ thống miễn dịch. Các lĩnh vực ứng dụng Một sự phân biệt được thực hiện giữa việc sử dụng cục bộ và toàn thân (ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể). Trong ứng dụng cục bộ, Fortecortin® được sử dụng cho các vết cháy cục bộ không đáp ứng… Fortecortin®

Chống chỉ định | Fortecortin®

Chống chỉ định Cũng như tất cả các loại thuốc, có những trường hợp không nên dùng Fortecortin®. Tuy nhiên, nếu trường hợp khẩn cấp xảy ra mà việc sử dụng Fortecortin® có thể cứu sống, thì không có chống chỉ định. Không được chỉ định dùng Fortecortin® với những trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc. Các chống chỉ định khác là: Nói chung, Fortecortin® phải… Chống chỉ định | Fortecortin®

Tác dụng phụ | Fortecortin®

Tác dụng phụ Những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Fortecortin® tùy thuộc vào liều lượng, thời gian điều trị cũng như cơ địa người bệnh (tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe). Thời gian điều trị càng ngắn, xác suất tác dụng phụ càng thấp. Các triệu chứng sau đây là tác dụng phụ điển hình của Fortecortin® và các sản phẩm dexamethasone khác… Tác dụng phụ | Fortecortin®

angiotensin 2

Angiotensin 2 là một loại hormone nội sinh thuộc về loại hormone được gọi là peptide. Hormone peptid (từ đồng nghĩa: proteohormone) được xây dựng từ các thành phần riêng lẻ nhỏ nhất, các axit amin, và hòa tan trong nước (ưa nước / kỵ mỡ). Angiotensin 2 chính nó bao gồm tổng cộng tám axit amin. Do đặc tính hòa tan trong nước, angiotensin 2 không thể… angiotensin 2

Angiotensin 2 Hành động

Là một phần của cái gọi là hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), angiotensin 2 có ảnh hưởng đáng kể đến việc duy trì nhiều quá trình trong cơ thể. Angiotensin 2 là một loại hormone do cơ thể tự sản xuất và thuộc nhóm hormone peptide (proteohormone). Tất cả các hormone peptide đều có điểm chung là chúng được cấu tạo từ những cá thể nhỏ… Angiotensin 2 Hành động

đô thị

Định nghĩa Urbason® là tên thương mại của thành phần hoạt chất methylprednisolone và được sử dụng như một glucocorticoid điều trị. Thuốc chỉ có sẵn theo đơn và do đó chỉ có thể được thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ. Tác dụng Glucocorticoid là hormone nội sinh từ vỏ thượng thận liên kết với các thụ thể trong tế bào và do đó… đô thị

Tác dụng phụ | Urbason

Tác dụng phụ Tác dụng phụ của Urbason® chủ yếu xảy ra khi sử dụng lâu dài và do nhiều tác dụng của nó trong cơ thể. Chúng bao gồm buồn nôn và nôn ở liều cao, tăng cân đến béo phì, rối loạn chuyển hóa lipid, đục thủy tinh thể, loãng xương, đái tháo đường và rối loạn tâm thần khi dùng trong thời gian dài. Tăng huyết áp và tim mạch… Tác dụng phụ | Urbason