ACC cấp tính®

ACC akut® là thuốc điều trị các bệnh đường hô hấp và làm tan chất nhầy nhầy (mucolytic). ACC là tên viết tắt của hoạt chất N-acetylcysteine, hoạt chất này có nhiệm vụ hóa lỏng dịch tiết (tiết dịch) và loại bỏ chất nhầy sau đó (tiết dịch). Tên thương mại: Tên hóa học:

  • ACC
  • acemuc
  • axêtyst
  • Fluimucil
  • myxofate
  • NAC
  • LN-acetylcysteine ​​(axit R-2-acetylamino-3-sulfanylpropanoic)
  • Axit L-alpha-acetamido-beta-mercaptop phù hợp

Lĩnh vực ứng dụng

ACC akut® được sử dụng để điều trị triệu chứng đường hô hấp các bệnh, chẳng hạn như viêm phế quản, COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính) hoặc xơ nang, trong đó tăng hình thành chất nhầy hoặc giảm loại bỏ chất nhầy có thể gây ra thở nỗi khó khăn. Hoạt chất acetylcysteine ​​có trong ACC akut® cũng thường xuyên được sử dụng làm thuốc giải độc khi ngộ độc thuốc paracetamol hoặc ngộ độc với acrylonitrile, methacrylonitril hoặc methyl bromide. ACC akut® có thể được thực hiện bởi miệng (uống) ở dạng bột, viên ngậm hoặc viên nhai cũng như viên sủi bọt hoặc nước trái cây.

Hiệu ứng

Vấn đề với việc tăng hình thành chất nhầy là khi nó đặc biệt dai (nhớt), nó sẽ làm co thắt đường thở. Một mặt, điều này làm cho không khí đi vào phổi khó khăn hơn, và mặt khác, chất nhầy có thể là nơi sinh sản của những vi khuẩn không mong muốn vi trùng. Một giải pháp cho vấn đề này là hóa lỏng chất nhầy để có thể ho ra ngoài dễ dàng hơn.

Có lẽ ACC akut® dẫn đến việc hóa lỏng chất nhầy bằng cách phá vỡ các cầu nối disulfide tạo ra khả năng kháng chất nhầy. Tuy nhiên, tác dụng phân giải mucolytic vẫn chưa được làm rõ theo tình trạng nghiên cứu hiện tại. Hơn nữa, ACC akut® có tác dụng khử cặn trong các chứng viêm bằng cách ngăn chặn các chất hóa học mạnh (các gốc tự do) như một chất được gọi là chất chống oxy hóa. Cuối cùng, acetylcysteine ​​(thành phần hoạt chất của ACC akut®) hoạt động như một nhà cung cấp axit amin cysteine, được tìm thấy trong cơ thể con người. Đây là một thành phần không thể thiếu của cái gọi là phân tử glutathione, đóng vai trò trung tâm trong việc loại bỏ các chất độc hại.

Các Ứng Dụng

ACC akut® nên được dùng ở dạng bào chế của viên nén với nhiều chất lỏng (tốt nhất là nước). Viên sủi bọt trước tiên nên được hòa tan trong một cốc nước và sau đó uống sau bữa ăn. Ngoài ra, nên chú ý đến việc cung cấp đủ chất lỏng không phụ thuộc vào việc uống ACC akut®, bởi vì theo cách này, dung dịch chất nhầy được thúc đẩy.

Liều dùng

Tùy theo độ tuổi, tướng số điều kiện và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, trẻ em có thể dùng tới 400mg hoạt chất và người lớn 600mg mỗi ngày. Tất cả các dạng uống của ACC akut® đều có liều lượng 100mg, 200mg, 400mg và 600mg. Nói chung, ACC akut® là một loại thuốc được dung nạp tốt.

Tuy nhiên, như với bất kỳ loại thuốc nào, có thể có những tác dụng phụ. Chúng bao gồm việc thỉnh thoảng xảy ra các phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, phồng rộp, sưng màng nhầy, khó thở, các vấn đề về tuần hoàn và sốc), đau đầu, sốt và các khiếu nại về đường tiêu hóa (buồn nôn, ói mửa, bệnh tiêu chảy). Nếu các phản ứng phụ xảy ra, luôn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để thảo luận về các thủ tục thêm.