Bệnh về phổi

Từ đồng nghĩa theo nghĩa rộng hơn

Phổi, phế nang, phế quản Y tế: Pulmo

  • Hiệu quả của đột quỵ mật và do đó chức năng làm sạch của chúng giảm
  • Ngoài ra, những kích thích này dẫn đến dày lên các tế bào, làm giảm đường kính của đường thở (tắc nghẽn)
  • Có lỗi trong quá trình sản xuất chất nhờn

Có nhiều dạng hen suyễn khác nhau (hen phế quản). Dạng phổ biến nhất là hen suyễn dị ứng. Tại đây, chất kích ứng gây dị ứng (chất gây dị ứng) dẫn đến histamine (xem ở trên) co thắt trung gian của phổi các nhánh (phế quản).

Đặc điểm là không khí hít vào không thể rời phổi được nữa. Dấu hiệu đặc trưng của bệnh là khó thở. Viêm phổi thường là do vi khuẩn.

Thâm nhiễm viêm (tế bào phòng thủ và vi khuẩn) dẫn đến lấp đầy phế nang phổi, sau đó không còn có sẵn để trao đổi khí. Các dấu hiệu đặc trưng của bệnh là sốt, ho, hụt hơi. Phổi ung thư cũng chủ yếu do hút thuốc lá và trong hầu hết các trường hợp dẫn đến cái chết của bệnh nhân. Không có dấu hiệu điển hình của bệnh chỉ có phổi ung thư.