Nhôm Hydroxit: Ảnh hưởng, Sử dụng & Rủi ro

Nhôm hydroxit là một hợp chất hóa học xuất hiện tự nhiên trong các khoáng chất khác nhau. Nó có công thức phân tử Al (OH) 3. Nhôm hydroxit được sử dụng trong tiêu hóa, thận và miễn dịch học. Nhôm hydroxit là gì? Nhôm hydroxit được sử dụng trong tiêu hóa, miễn dịch học và thận học, ví dụ như cho bệnh nhân lọc máu. Nhôm hydroxit thuộc về các hợp chất nhôm của… Nhôm Hydroxit: Ảnh hưởng, Sử dụng & Rủi ro

Calcitonin: Chức năng & Bệnh tật

Calcitonin là một polypeptit gồm 32 axit amin được sản xuất chủ yếu trong các tế bào C của tuyến giáp. Là một hormone kiểm soát, nó làm giảm nồng độ canxi và photphat trong máu do ức chế quá trình tiêu xương và tăng bài tiết canxi và photphat. Đối với nồng độ canxi, calcitonin là một chất đối kháng, và liên quan đến… Calcitonin: Chức năng & Bệnh tật

Dược động học: Điều trị, Tác dụng & Rủi ro

Thuật ngữ dược động học bao gồm tất cả các quá trình mà thuốc được đưa vào cơ thể. Điều này liên quan đến hoạt động của cơ thể đối với dược phẩm. Ngược lại, ảnh hưởng của các thành phần hoạt tính trên sinh vật được gọi là dược lực học. Dược động học là gì? Thuật ngữ dược động học bao gồm tất cả các quá trình mà thuốc… Dược động học: Điều trị, Tác dụng & Rủi ro

Pantozol®.

Hoạt chất Pantoprazole, thường ở dạng muối Pantoprazole natri Giải thích / Định nghĩa Pantozol® thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton và làm giảm sự hình thành axit dạ dày. Nó được sử dụng để điều trị các bệnh trong đó tăng sản xuất axit dạ dày gây kích ứng màng nhầy nhạy cảm hoặc đã bị tổn thương của thực quản (thực quản), dạ dày (dạ dày) và… Pantozol®.

Chống chỉ định | Pantozol®.

Chống chỉ định Không được dùng Pantozol® nếu có dị ứng hoặc quá mẫn với pantoprazole hoặc nếu điều trị HIV được thực hiện bằng thuốc có hoạt chất atazanavir. Trẻ em dưới 18 tuổi không được dùng Pantozol® mà không có lời khuyên y tế rõ ràng! Thận trọng Đặc biệt Khi sử dụng nhiều loại thuốc, bệnh nhân… Chống chỉ định | Pantozol®.

'Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú | Pantozol®.

'Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú Do không có đủ kinh nghiệm và chỉ định trong các thí nghiệm trên động vật, bác sĩ điều trị nên cân nhắc cẩn thận xem việc điều trị bằng Pantozol® có thể có lợi trong thời kỳ mang thai hay không. Tương tự quan trọng là việc sử dụng Pantozol® trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng phụ Theo quy định, Pantozol® là một loại thuốc được dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ đã được biết đến. Nhức đầu,… 'Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú | Pantozol®.

Viên nén phủ ruột

Sản phẩm Một số loại thuốc được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao tan trong ruột. Dưới đây liệt kê các thành phần hoạt tính được sử dụng ở dạng bào chế này: Thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole và esomeprazole. Một số thuốc giảm đau, ví dụ, NSAID như diclofenac Các men tiêu hóa: pancreatin Thuốc nhuận tràng: bisacodyl Salicylates: mesalazine, acetylsalicylic acid 100 mg. Cấu trúc và tính chất Viên bao tan trong ruột thuộc… Viên nén phủ ruột

Chống chỉ định | Ranitidine

Chống chỉ định Nói chung, trong trường hợp đã biết có phản ứng quá mẫn với hoạt chất Ranitidine, thì không nên dùng. Cũng nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trong trường hợp có phản ứng dị ứng trước đó với các chất hoạt tính của nhóm chẹn thụ thể histamine H2. Trong sự hiện diện của rối loạn chuyển hóa của rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính nên… Chống chỉ định | Ranitidine

Tác dụng phụ | Ranitidine

Tác dụng phụ Cũng như hầu hết các loại thuốc, có những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Ranitidine. Nhiều cơ quan ở người có thụ thể histamine H2, vị trí hoạt động của ranitidine, nhưng tác dụng phụ lên các cơ quan, ngoài tác dụng ở dạ dày, ít được biết đến. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiếm hoi, các tác dụng phụ có thể… Tác dụng phụ | Ranitidine

Ranitidine

Ranitidine là một thành phần hoạt chất thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể histamine H2. Ranitidine chủ yếu được tìm thấy trong các loại thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh mà lượng axit trong dạ dày là nguyên nhân gây ra bệnh. Có các nồng độ khác nhau của ranitidine trong các loại thuốc được cho là có thể ức chế sản xuất axit trong… Ranitidine

Thuốc chữa đau dạ dày

Tùy theo nguyên nhân gây ra bệnh đau dạ dày mà trong y học sử dụng các loại thuốc khác nhau. Chúng bao gồm thuốc chống co thắt (thuốc co thắt), thuốc giảm đau thông thường (thuốc giảm đau) và thuốc làm giảm độ axit của dạ dày. Ngoài thuốc, người ta cũng có thể hướng tới việc thay đổi lối sống để làm giảm các triệu chứng. Ví dụ: bằng cách thay đổi thói quen ăn uống của bạn hoặc… Thuốc chữa đau dạ dày

Thuốc ức chế bơm proton | Thuốc chữa đau dạ dày

Thuốc ức chế bơm proton Thuốc ức chế bơm proton ức chế bơm proton-kali ở niêm mạc dạ dày. Điều này góp phần hình thành axit dịch vị bằng cách giải phóng proton, do đó việc sản xuất axit dạ dày bị ức chế bởi các chất ức chế bơm proton. Việc phong tỏa diễn ra không thể đảo ngược, do đó axit chỉ có thể được tiết ra trở lại khi máy bơm… Thuốc ức chế bơm proton | Thuốc chữa đau dạ dày