Đầu nước

Từ đồng nghĩa bản ngữ = “não úng thủy” số nhiều = não úng thủy Định nghĩa Não úng thủy là sự giãn nở ngày càng tăng của dịch não tủy (não thất) do rối loạn tuần hoàn, hấp thụ hoặc sản xuất dịch não tủy. Phân bố tần suất 50% tổng số bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi bệnh cảnh lâm sàng của “não úng thủy / não úng thủy” là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ,… Đầu nước

Tiên lượng não úng thủy | Đầu nước

Tiên lượng của não úng thủy Một bệnh não úng thủy không được điều trị trong thời thơ ấu có thể gây tử vong trong hơn 50% trường hợp, trong khi một nửa số bệnh nhân não úng thủy nhỏ còn lại thường bị tàn tật. Tuy nhiên, với liệu pháp điều trị kịp thời, tức là tạo shunt, tỷ lệ tử vong của não úng thủy giảm xuống dưới 10% và trên 66%… Tiên lượng não úng thủy | Đầu nước

Các lựa chọn trị liệu | Đầu nước

Các lựa chọn liệu pháp Nếu không điều trị, não úng thủy có thể đe dọa tính mạng. Liệu pháp điều trị phụ thuộc vào nguyên nhân cơ bản của não úng thủy. Trong trường hợp rối loạn dòng chảy, cố gắng loại bỏ nguyên nhân trực tiếp bằng phẫu thuật. Đây có thể là một khối u hoặc một khối ở khu vực chảy ra ngoài. Hơn nữa, có nhiều lựa chọn phẫu thuật khác nhau… Các lựa chọn trị liệu | Đầu nước

Đầu nước bị nứt đốt sống | Đầu nước

Đầu nước bị nứt đốt sống Một số trẻ bị não úng thủy cũng bị nứt đốt sống. Đây là một dị tật của tủy sống và ống sống. Điều này cũng được gọi là mở trở lại. Trong hầu hết các trường hợp, bệnh này dẫn đến khuyết tật đi lại. Tuy nhiên, những đứa trẻ này thường có tiên lượng tốt về sự phát triển tâm thần của chúng, như… Đầu nước bị nứt đốt sống | Đầu nước

Tóm tắt | Đầu nước

Tóm tắt Não úng thủy / não úng thủy đề cập đến sự giãn ra của não thất, nơi chứa dịch não tủy. Tùy thuộc vào nguyên nhân, não úng thủy được phân loại chi tiết hơn; hoặc dòng chảy, sản xuất hoặc hấp thụ của dịch não tủy có thể bị thay đổi bất thường, do đó các triệu chứng cho thấy não úng thủy như đau đầu, buồn nôn, thay đổi tâm lý,… Tóm tắt | Đầu nước