Giá trị nhanh chóng

Giá trị nhanh là giá trị trong phòng thí nghiệm để kiểm tra sự đông máu và còn được gọi là thời gian prothrombin hoặc thời gian thromboplastin (TPZ). Đông máu là một chức năng thiết yếu của cơ thể để cầm máu và bao gồm một phần chính và một phần phụ. Phần chính của quá trình đông máu gây ra sự hình thành… Giá trị nhanh chóng

Giá trị Nhanh khác với giá trị INR như thế nào? | Giá trị nhanh chóng

Giá trị Nhanh khác với giá trị INR như thế nào? Giá trị INR (Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế) đại diện cho một biến thể chuẩn hóa của giá trị nhanh, cung cấp khả năng so sánh tốt hơn giữa các giá trị giữa các phòng thí nghiệm và do đó, tùy thuộc vào phòng thí nghiệm, có ít dao động hơn. Vì lý do này, giá trị INR ngày càng thay thế nhanh chóng… Giá trị Nhanh khác với giá trị INR như thế nào? | Giá trị nhanh chóng

Những lý do cho giá trị nhanh quá thấp là gì? | Giá trị nhanh chóng

Những lý do cho giá trị nhanh quá thấp là gì? Nguyên nhân của giá trị nhanh quá thấp một mặt có thể do gan bị rối loạn tổng hợp. Gan sản xuất tất cả các yếu tố đông máu quan trọng cần thiết cho quá trình đông máu. Do đó, người bệnh khi mắc bệnh xơ gan có thể gặp phải các biến chứng như chảy máu,… Những lý do cho giá trị nhanh quá thấp là gì? | Giá trị nhanh chóng

Định hướng các giá trị sau khi điều trị nhất định | Giá trị nhanh chóng

Giá trị định hướng sau một số lần xử lý Về cơ bản, cần phải nhắc lại một lần nữa rằng giá trị Quick hầu như không được sử dụng nữa do kết quả đo không chính xác và dao động mạnh và đã được thay thế bằng giá trị INR. Sau khi huyết khối Giá trị mục tiêu nhanh 22-37% Giá trị INR 2-3 Giá trị mục tiêu nhanh 22-37% Giá trị INR 2-3… Định hướng các giá trị sau khi điều trị nhất định | Giá trị nhanh chóng

Giá trị nhanh được đo như thế nào? | Giá trị nhanh chóng

Giá trị nhanh được đo như thế nào? Giá trị nhanh chóng được đo sau khi lấy máu tĩnh mạch trong một ống đặc biệt có chứa citrate. Citrate tạo ra một giải pháp canxi ngay lập tức, một thành phần quan trọng của quá trình đông máu. Máu được làm ấm bằng nhiệt độ cơ thể trong phòng thí nghiệm và lượng canxi được bổ sung như trước. Bây giờ … Giá trị nhanh được đo như thế nào? | Giá trị nhanh chóng

Tác dụng của Marcumar®

Từ đồng nghĩa theo nghĩa rộng hơn Phenprocoumon (tên hoạt chất), coumarin, chất đối kháng vitamin K (chất ức chế), thuốc chống đông máu, thuốc chống đông máu Marcumar® hoạt động như thế nào? Thuốc được biết đến dưới tên thương mại Marcumar® chứa thành phần hoạt chất là phenprocoumon, thuộc nhóm chính của coumarin (chất đối kháng vitamin K). Các coumarin là các phân tử có tác dụng ức chế… Tác dụng của Marcumar®

Tác dụng phụ | Tác dụng của Marcumar®

Tác dụng phụ Không thể loại trừ các tác dụng phụ không mong muốn, thường xảy ra các triệu chứng đi kèm như buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chán ăn và tiêu chảy. Ở một số bệnh nhân, điều trị lâu dài với Marcumar® dẫn đến táo bón, rụng tóc nhiều hơn, xuất hiện vết bầm tím và thậm chí có xu hướng chảy máu không mong muốn. Các tác dụng phụ đặc biệt nghiêm trọng bao gồm chảy máu nội sọ (chảy máu trong não,… Tác dụng phụ | Tác dụng của Marcumar®

Tiêu thụ măng tây khi dùng Marcumar | Dinh dưỡng khi dùng Marcumar

Tiêu thụ măng tây khi dùng Marcumar Măng tây có hàm lượng vitamin K thấp khoảng 0.04 mg trên 100 g. Về mặt lý thuyết, nó có thể là một loại thực phẩm có thể được tiêu thụ mặc dù đã điều trị bằng Marcumar®. Ngày càng có nhiều tác giả và nghiên cứu cho rằng việc từ bỏ hoàn toàn các thực phẩm có hàm lượng vitamin K cao là không cần thiết. … Tiêu thụ măng tây khi dùng Marcumar | Dinh dưỡng khi dùng Marcumar

Marcumar® và rượu | Dinh dưỡng khi dùng Marcumar

Marcumar® và rượu Nhìn chung không có gì sai khi uống rượu thường xuyên trong khi dùng các hoạt chất coumarin như Marcumar®. Tuy nhiên, việc uống rượu thường xuyên hoặc quá nhiều không được khuyến khích vì những loại thuốc này làm mất tác dụng của chúng trong mô gan. Vì rượu cũng được phân hủy và chuyển hóa trong gan,… Marcumar® và rượu | Dinh dưỡng khi dùng Marcumar

Xarelto® | Lựa chọn thay thế cho Marcumar®

Xarelto® Sản phẩm thương mại Xarelto® chứa thành phần hoạt chất rivaroxaban. Nó là một chất ức chế trực tiếp và thuận nghịch của yếu tố đông máu 10, cũng đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình đông máu. Các chỉ định tương tự như đối với các thuốc ức chế đông máu khác. Rivaroxaban có thời gian bán hủy từ 7-11 giờ. Điều này làm cho nó có thể điều khiển linh hoạt hơn. Dưới … Xarelto® | Lựa chọn thay thế cho Marcumar®

Lựa chọn thay thế cho Marcumar®

Từ đồng nghĩa theo nghĩa rộng hơn Phenprocoumon (tên hoạt chất), coumarin, chất đối kháng vitamin K (chất ức chế), thuốc chống đông máu, thuốc chống đông máu Các lựa chọn thay thế cho Marcumar® là gì? Sản phẩm thương mại Pradaxa® có chứa thành phần hoạt chất là dabigatran etexilate. Thành phần hoạt chất là một chất ức chế trực tiếp thrombin. Điều này có nghĩa là nó ức chế trực tiếp và thuận nghịch cái gọi là thrombin. Thrombin đóng một vai trò quan trọng trong… Lựa chọn thay thế cho Marcumar®