Kadefungin dùng để nhiễm nấm

Đây là hoạt chất trong Kadefungin. Hoạt chất trong sản phẩm kết hợp Kadefungin được gọi là clotrimazole. Nó thuộc nhóm thuốc chống nấm azole. Những chất này ức chế việc sản xuất một chất (ergosterol) rất quan trọng đối với chức năng của màng tế bào của nấm và một số loại vi khuẩn. Kadefungin lactic đi kèm … Kadefungin dùng để nhiễm nấm

Nấm: Chẩn đoán và Điều trị

Khó khăn đầu tiên là thậm chí có thể nghĩ đến nhiễm trùng nấm. Mặc dù các phát hiện là điển hình, chẳng hạn như ở nấm da chân và nấm móng tay, nấm da toàn thân thường không đặc hiệu, đặc biệt là trong giai đoạn đầu, và các triệu chứng phụ thuộc vào cơ địa, mầm bệnh và các bệnh trước đó. Trong trường hợp nhiễm trùng cục bộ với sự xuất hiện điển hình của chúng,… Nấm: Chẩn đoán và Điều trị

Acriflavinium Chloride: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Chế phẩm acriflavinium chloride được phát triển bởi IG Farben trong những năm 1920. Ban đầu, hoạt chất này được sử dụng để điều trị nhiễm trùng vết thương ở miệng và cổ họng. Tuy nhiên, do phương thức hoạt động của nó, có lo ngại rằng acriflavinium chloride có thể gây ung thư. Thành phần hoạt tính do đó không còn được sử dụng ở người… Acriflavinium Chloride: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Zinc Oxide

Sản phẩm Oxit kẽm có trong thuốc mỡ kẽm, hỗn hợp lắc, trong kem chống nắng, sản phẩm chăm sóc da, thuốc mỡ bôi trĩ, sản phẩm chăm sóc em bé, mỹ phẩm và thuốc mỡ chữa lành vết thương, v.v. Kẽm oxit cũng được kết hợp với các thành phần hoạt tính khác theo cách cố định và theo truyền thống nhiều công thức magistral đã được tạo ra với thành phần hoạt tính. Công dụng chữa bệnh của nó… Zinc Oxide

Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Sản phẩm Amphotericin B có ở dạng viên nén, viên ngậm, hỗn dịch và thuốc tiêm (Ampho-Moronal, Fungizone). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1964. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng nó trong miệng và hệ tiêu hóa. Cấu trúc và tính chất Amphotericin B (C47H73NO17, Mr = 924 g / mol) là hỗn hợp các polyene kháng nấm thu được từ một số chủng… Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Giải pháp Castellani

Sản phẩm Dung dịch Castellani không được bán trên thị trường dưới dạng thuốc thành phẩm đã đăng ký ở nhiều quốc gia và phải được bào chế tại hiệu thuốc như một chế phẩm phổ biến. Các nhà bán lẻ cũng có thể đặt hàng từ các nhà cung cấp chuyên biệt. Thuốc được đặt theo tên của Aldo Castellani (1877-1971), một bác sĩ nhiệt đới nổi tiếng người Ý, người đã phát triển nó vào những năm 1920. Thành phần truyền thống… Giải pháp Castellani

Mắm

Sản phẩm Bột nhão có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Ví dụ điển hình là bột nhão kẽm, mì ống cerata Schleich, bột nhão dùng trên môi, bột nhão bảo vệ da và bột nhão chống nhiễm nấm. Chúng thường ít được sử dụng hơn các loại kem và thuốc mỡ. Cấu trúc và tính chất Bột nhão là các chế phẩm bán rắn với tỷ lệ phân tán mịn cao… Mắm

Phát ban ở trẻ sơ sinh

Triệu chứng Phát ban ở trẻ sơ sinh biểu hiện như phát ban dạng loang lổ, nổi mề đay với mụn nước, sẩn hoặc mụn mủ ở trung tâm, thường xuất hiện trong vài ngày đầu đến vài tuần sau khi sinh. Mặt, thân mình, tứ chi và mông thường bị ảnh hưởng nhất, với lòng bàn tay và lòng bàn chân thường bị lệch ra ngoài. Nếu không, không có triệu chứng nào khác là… Phát ban ở trẻ sơ sinh

Thuốc nhỏ tai

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, hiện chỉ có một số loại thuốc nhỏ tai được bán trên thị trường. Chúng cũng được sản xuất tại các hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Thuốc nhỏ tai là dung dịch, nhũ tương hoặc hỗn dịch có chứa một hoặc nhiều thành phần hoạt tính trong chất lỏng thích hợp để sử dụng trong ống tai. Chúng bao gồm, ví dụ: nước, glycol, glycerol, propylene glycol,… Thuốc nhỏ tai

linezolid

Sản phẩm Linezolid có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền, ở dạng viên nén bao phim và dạng hạt để bào chế hỗn dịch (Zyvoxid, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2001. Cấu trúc và tính chất Linezolid (C16H20FN3O4, Mr = 337.3 g / mol) là tác nhân đầu tiên được phát triển từ nhóm oxazolidinone. Nó có cấu trúc… linezolid

Thuốc đạn âm đạo

Sản phẩm Thuốc đặt âm đạo được bán trên thị trường dưới dạng thuốc và dụng cụ y tế. Dưới đây liệt kê một số thành phần hoạt tính được dùng qua đường âm đạo: Estrogen: estriol Progestins: progesterone Thuốc chống nấm: Econazole, ciclopirox Thuốc chống ký sinh trùng: Metronidazole, Clindamycin Thuốc sát trùng: Povidone – iodine, trước đây là axit boric. Probiotics: Lactobacilli Thuốc đặt âm đạo hình trứng còn được gọi là noãn (hình trứng đơn). Cấu tạo và tính chất Thuốc đặt âm đạo có liều lượng… Thuốc đạn âm đạo

daptomycin

Sản phẩm Daptomycin có bán trên thị trường dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm hoặc truyền (Cubicin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2007. Các phiên bản chung đã được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Daptomycin (C72H101N17O26, Mr = 1620.7 g / mol) là một lipopeptit mạch vòng thu được dưới dạng sản phẩm lên men từ. Nó … daptomycin