cistus

Sản phẩm Các sản phẩm có sẵn tại các hiệu thuốc và hiệu thuốc bao gồm thuốc, viên ngậm và trà (ví dụ: Cystus 052, Phytopharma Infectblocker). Thực vật thân Cây thân bao gồm một số loài và giống từ chi Cistus và họ Cistaceae, có nguồn gốc từ miền nam châu Âu và khu vực Địa Trung Hải. Ở nhiều quốc gia, đặc biệt là loại thảo mộc của và của… cistus

Zinc

Sản phẩm Kẽm được tìm thấy trong nhiều sản phẩm dược phẩm. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng qua đường miệng, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nhai, viên ngậm và viên sủi. Không nên nhầm lẫn kẽm với thiếc. Cấu trúc và tính chất Kẽm (Zn) là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử là 20, tồn tại ở dạng dòn, bạc xanh… Zinc

Benzoxonium clorua

Sản phẩm Benzoxonium chloride được bán trên thị trường dưới dạng thuốc xịt, dung dịch và viên ngậm (ví dụ: Merfen với chlorhexidine). Thông thường, đây là những chế phẩm kết hợp. Cấu trúc và tính chất Benzoxonium clorua (C23H42ClNO2, Mr = 400.0 g / mol) là một hợp chất amoni bậc bốn. Tác dụng Benzoxonium clorua (ATC A01AB14, ATC D08AJ05) có tính chất sát trùng chống lại vi khuẩn, vi rút và nấm. … Benzoxonium clorua

Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Sản phẩm Amphotericin B có ở dạng viên nén, viên ngậm, hỗn dịch và thuốc tiêm (Ampho-Moronal, Fungizone). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1964. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng nó trong miệng và hệ tiêu hóa. Cấu trúc và tính chất Amphotericin B (C47H73NO17, Mr = 924 g / mol) là hỗn hợp các polyene kháng nấm thu được từ một số chủng… Amphotericin B: Tác dụng và tác dụng phụ

Benzalkonium Clorua

Sản phẩm Benzalkonium chloride có bán trên thị trường dưới dạng dược phẩm hoạt tính dưới dạng viên ngậm, dung dịch súc miệng, gel và như một chất khử trùng, trong số những loại khác. Là một chất bảo quản, nó thường được thêm vào dược phẩm vào thuốc nhỏ mắt, thuốc xịt mũi, thuốc nhỏ mũi và dung dịch hít để điều trị bệnh hen suyễn và COPD. Nó là … Benzalkonium Clorua

Dextromethorphan

Sản phẩm Dextromethorphan có sẵn ở dạng viên nén, viên ngậm, viên nang giải phóng kéo dài, xi-rô và thuốc nhỏ, trong số những loại khác (ở nhiều quốc gia, ví dụ, Bexin, Calmerphan, Calmesin, Pulmofor, các chế phẩm kết hợp). Những loại thuốc đầu tiên có mặt trên thị trường vào những năm 1950. Cấu trúc và tính chất Dextromethorphan (C18H25NO, Mr = 271.4 g / mol) được phát triển như một chất tương tự của codeine và… Dextromethorphan

Caffeine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Caffeine được bán trên thị trường dưới dạng thuốc ở dạng viên nén, viên sủi bọt, viên ngậm, dạng bột nguyên chất và dạng nước trái cây, trong số những loại khác. Nó có trong nhiều chất kích thích; chúng bao gồm cà phê, ca cao, trà đen, trà xanh, matcha, trà đá, mate, nước ngọt như Coca-Cola và nước tăng lực như Red… Caffeine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Ambroxol (Mucosolvan)

Sản phẩm Ambroxol có bán trên thị trường dưới dạng viên ngậm, viên nang giải phóng kéo dài và xi-rô (ví dụ: Mucosolvon), trong số những loại khác. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1982. Cấu trúc và tính chất Ambroxol (C13H18Br2N2O, Mr = 378.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng ambroxol hydrochloride, một dạng bột kết tinh màu trắng đến hơi vàng ít tan trong nước. … Ambroxol (Mucosolvan)

Tác dụng gây mê cục bộ và tác dụng phụ

Sản phẩm Thuốc gây tê cục bộ được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm, ở dạng kem, thuốc mỡ, gel, miếng dán, viên ngậm, thuốc xịt họng và dung dịch súc miệng, trong số những loại khác (lựa chọn). Thành phần hoạt chất đầu tiên từ nhóm này là cocaine, được sử dụng vào thế kỷ 19 bởi Carl Koller và Sigmund Freud; xem thêm Sigmund Freud và cocaine. Thuốc gây tê cục bộ cũng… Tác dụng gây mê cục bộ và tác dụng phụ

Xetrimonium bromua

Sản phẩm Cetrimonium bromide được tìm thấy trong viên ngậm (ví dụ: Mebu-Lemon, Mebu-Cherry, trước đây là Lemocin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1972. Cấu trúc và tính chất Cetrimonium bromide (C19H42BrN, Mr = 364.4 g / mol) là một amin bậc bốn với một gốc alkyl dài có thể hòa tan trong nước. Nó là một thành phần của cetrimide. Tác dụng Cetrimonium bromide (ATC… Xetrimonium bromua

Cetylpyridinium clorua

Sản phẩm Cetylpyridinium chloride được tìm thấy trong viên ngậm trị viêm họng (Angina MCC, Lidazone, Lysopain N, Mebucaine N, Neo-Angin, trong số những loại khác). Cấu trúc và tính chất Cetylpyridinium clorua hoặc 1-hexadecylpyridinium clorua (C21H38ClN - H2O, Mr = 358.0 g / mol) là một bazơ amoni bậc bốn. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng, có tính xà phòng khi chạm vào. Dung dịch nước… Cetylpyridinium clorua

Noscapin

Sản phẩm Noscapine được bán trên thị trường dưới dạng viên ngậm, viên nang, thuốc nhỏ, dạng xi-rô và thuốc đạn. Ngoại trừ Tussanil N, các loại thuốc là sản phẩm kết hợp. Cấu trúc và tính chất Phthalideisoquinoline noscapine (C22H23NO7, Mr = 413.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng bazơ tự do hoặc noscapine hydrochloride monohydrate. Noscapine là một… Noscapin