Caries: Bệnh sử

Lịch sử nha khoa (tiền sử bệnh) đại diện cho một thành phần quan trọng trong quá trình chẩn đoán y tế.

Lịch sử gia đình

  • Gia đình bạn có mắc bệnh nào về răng, hàm mà thường gặp không?

Lịch sử xã hội

  • Có bằng chứng nào về căng thẳng hoặc căng thẳng tâm lý xã hội do hoàn cảnh gia đình của bạn không?

Current tiền sử bệnh/ lịch sử hệ thống (than phiền soma và tâm lý).

  • Bạn có nhận thấy bất kỳ thay đổi màu nâu hoặc phấn trên răng không?
  • Bạn bị đau răng?
  • Bạn có phản ứng đau với nóng, lạnh hoặc chua không?

Tiền sử sinh dưỡng bao gồm tiền sử dinh dưỡng.

  • Bạn có chú ý vệ sinh răng miệng tốt không?
  • Bạn có đánh răng đều đặn mấy lần trong ngày không?
  • Bạn có răng giả không? Nếu vậy, bạn có chăm sóc chúng thường xuyên không?
  • Lần cuối cùng bạn đến nha sĩ là khi nào?
  • Bạn có ăn một chế độ ăn uống cân bằng?
    • Bạn có tránh tiêu thụ quá nhiều đường sucrose (đường ăn), glucose, maltose, fructose, lactose không?
    • Tránh tiêu thụ quá nhiều đồ uống có tính axit (ví dụ: nước ép trái cây)?
  • Bạn có hút thuốc không? Nếu vậy, bao nhiêu điếu thuốc lá, xì gà hoặc tẩu mỗi ngày?
  • Bạn có uống rượu không? Nếu có, hãy uống (những) loại thức uống nào và bao nhiêu ly mỗi ngày?
  • Bạn có dùng ma túy không? Nếu có, những loại thuốc nào và tần suất mỗi ngày hoặc mỗi tuần?

Lịch sử bản thân bao gồm. tiền sử dùng thuốc.

Lịch sử dùng thuốc (Việc sử dụng thuốc ức chế tiết nước bọt (nước bọt- ức chế) thuốc trong thời gian dài dẫn đến phá hủy nghiêm trọng các mô cứng của răng. Có khoảng 400 loại như vậy thuốc đã biết. Thuốc từ các nhóm sau đây có thể có tác dụng ức chế tiết nước bọt).

  • Antiadiposita, thuốc biếng ăn.
  • Thuốc chống loạn nhịp
  • Anticholinergics
  • Thuốc chống động kinh, thuốc an thần
  • Thuốc chống trầm cảm
  • Thuốc kháng histamin
  • Thuốc hạ huyết áp
  • Thuốc chống bệnh ung thư
  • Thuốc chống loạn thần (thuốc an thần kinh)
  • Thuốc giải lo âu
  • Ataractic
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thôi miên
  • Thuốc giãn cơ
  • Thuốc an thần
  • Thuốc chống co thắt