Nói

Từ đồng nghĩa

Bán kính đầu, bán kính Processus styloideus, Bán kính gãy, cổ tay, khuỷu tay Y tế: Bán kính

Giải Phẫu

Nói về mặt y học còn được gọi là bán kính. Bán kính tạo thành với ulna xương của cánh tay. Cùng với cổ tay xương của xương mặt trăng (Os lunatum) và bệnh thương hàn xương (Os navicularescaphoideum), bán kính tạo thành phần thiết yếu của cổ tay.

Về phía khuỷu tay, bán kính nhỏ hơn và kết thúc bằng bán kính cái đầu. Ở đó bán kính tạo thành phần nhỏ hơn của khớp khuỷu tay (khớp cubital). Xuyên tâm cái đầu (Bán kính mũ) cho phép cánh tay chuyển động quay. Các gân bắp tay (Cơ nhị đầu cơ nhị đầu) bắt đầu ngay phía trên xuyên tâm cái đầu.

Chức năng

Bán kính (nói) có hai chức năng chính:

  • Tạo thành phần lớn nhất của cổ tay
  • Tạo thành phần nhỏ hơn của khớp khuỷu tay
  • Trụ (ulna)
  • Chân trăng (Os lunatum)
  • Nói (bán kính)
  • Xương cá (Os navicularescaphoideum)
  • Bán kính đầu (Capitulum bán kính)
  • Olecranon từ khuỷu tay (ulna)

Bệnh nói

Gãy trục nói xảy ra ngoài bán kính xa đứt gãy. Trục hướng tâm gãy in thời thơ ấu cũng là một loại gãy xương phổ biến hơn. Như một tính năng đặc biệt trong thời thơ ấu, xương thường bị gãy trong khi màng xương vẫn còn đàn hồi vẫn còn nguyên vẹn.

Đây được gọi là gỗ xanh gãy. Các mũi tên chỉ đến gần như không nhìn thấy gãy. Chỉ có đường gấp khúc (độ lệch trục) của chấu là dễ thấy.