Bệnh cơ: Triệu chứng, Nguyên nhân, Điều trị

Thuật ngữ bệnh xương chũm (từ đồng nghĩa: U xơ tuyến vú; U xơ tuyến vú; Loạn sản tuyến vú; U xơ tuyến vú; Xơ tuyến vú; Xơ sợi tuyến vú; U nang tuyến vú; U nang tuyến vú có tăng sinh biểu mô; núm vú u nang; U nang tuyến vú mãn tính; Bệnh xơ hóa tuyến vú mãn tính; U nang tuyến vú mãn tính; Mãn tính viêm vú; Viêm vú mãn tính với sự tăng sinh biểu mô; U nang vú mãn tính; Viêm vú dạng nang mãn tính; Hội chứng Cooper; Bệnh xơ hóa tuyến vú lan tỏa; Nang khuếch tán bệnh xương chũm; Bệnh u nang lan tỏa có tăng sinh biểu mô; Sự giãn nở của ống tuyến vú; Sự giãn nở của ống dẫn sữa; Dãn sản của tuyến vú; Ectasia của ống dẫn sữa; Bệnh xơ hóa tuyến vú; Bệnh xơ nang vú; Bệnh xơ nang tuyến vú; Bệnh u xơ cơ nang; U nang tuyến vú dạng bột; U nang tuyến vú dạng bột; U nang tuyến vú lành tính; Loạn sản tuyến vú lành tính; Bệnh loạn sản tuyến vú lành tính [bệnh loạn sản tuyến vú]; U nang tuyến vú lành tính; U nang tuyến vú xâm lấn; U nang tuyến vú xâm lấn; Loạn sản tuyến vú; U xơ tuyến vú; Xơ hóa tuyến vú; Xơ vữa tuyến vú; U nang tuyến vú; U nang tuyến vú với sự tăng sinh biểu mô; Mastopathia chronica cystica; Mastopathia chronica cystica với sự tăng sinh biểu mô; Mastopathia cystica; Mastopathia fibrocystica; Mastopathia fibrosa; Mastopathia fibrosa cystica; Dị sản các tuyến bất sản của bà mẹ; Ectasia ống dẫn Lactiferous; Định kỳ xơ hóa tuyến vú; Bệnh xơ hóa phân đoạn của tuyến vú; Bệnh xơ cứng tuyến vú; Bệnh xơ cứng tuyến vú; U nang tuyến vú đơn độc; U nang tuyến vú đơn độc; U nang tuyến vú; U nang tuyến vú; U nang tuyến vú da; U nang ống dẫn chất nhờn của tuyến vú; U nang tuyến vú; Loạn sản tuyến vú dạng nang; Nang tuyến vú phì đại; U nang tuyến vú phì đại kèm theo tăng sinh biểu mô; U xơ nang của tuyến vú; Xơ nang bệnh xương chũm; Sự xâm nhập dạng nang của tuyến vú; Loạn sản tuyến vú dạng nang; Phì đại tuyến vú dạng nang; Phì đại tuyến vú dạng nang có tăng sinh biểu mô; Bệnh nang tuyến vú; Viêm vú dạng nang; Viêm vú dạng nang với sự tăng sinh biểu mô; Viêm vú dạng nang Schimmelbusch; Bệnh u nang; Bệnh nang có tăng sinh biểu mô; U nhú dạng nang của tuyến vú; ICD-10-GM N60. -: Loạn sản tuyến vú lành tính [loạn sản tuyến vú]), những thay đổi lành tính của tuyến vú được nhóm lại với nhau.

Theo ICD-10-GM, có thể phân biệt các dạng bệnh lý xương khớp sau:

  • ICD-10-GM N60.0 - U nang đơn độc của bà mẹ.
  • ICD-10-GM N60.1 - Bệnh u nang lan tỏa.
  • ICD-10-GM N60.2 - Bệnh xơ hóa màng não
  • ICD-10-GM N60.3 - Xơ xơ của bà mẹ
  • ICD-10-GM N60.4 - Ectasia của ống dẫn sữa
  • ICD-10-GM N60.8 - Dị sản tuyến vú lành tính khác.

* U nang - u nang (khoang chứa đầy chất lỏng) phát sinh do giãn nở sữa ống dẫn và các tiểu thùy tuyến (tiểu thùy). * * Xơ hóa - trong xơ hóa, sự thay đổi trong mô tuyến vú chủ yếu ở mô liên kết.

Chứng hẹp bao quy đầu - trong chứng hẹp bao quy đầu, có sự mất cân bằng giữa mô liên kết và mô tuyến, với sự gia tăng rõ rệt của nhu mô tuyến.

Bệnh sa tuyến vú thường xuất hiện ở cả hai bên và là bệnh phổ biến nhất của vú ở phụ nữ.

Tỷ lệ mắc bệnh đỉnh điểm: tỷ lệ mắc bệnh xương chũm tối đa ở độ tuổi từ 30 đến 50.

Tỷ lệ lưu hành (tần suất bệnh) lên đến 60% phụ nữ (ở Đức).

Diễn biến và tiên lượng: Trong các dạng bệnh xương chũm nhẹ, trọng tâm chính là điều trị tiền kinh nguyệt đau (xảy ra trước hai tuần kinh nguyệt). Nếu bệnh xương chũm có kèm theo hình thành cục thì phải phẫu thuật cắt bỏ và kiểm tra mô học (bằng mô mịn).