Sinh bệnh học (phát triển bệnh)
Cơ chế bệnh sinh của mù rất đa dạng. Mù có thể bẩm sinh, nhưng cũng có thể mắc phải.
Căn nguyên (nguyên nhân)
Nguyên nhân tiểu sử
- Gánh nặng di truyền từ cha mẹ, ông bà - các bệnh di truyền về mắt chiếm khoảng 7% tỷ lệ mù lòa ở Đức
Nguyên nhân liên quan đến bệnh
Mắt và các phần phụ của mắt (H00-H59).
- Bớt võng mạc (bong võng mạc).
- Tuổi liên quan đến thoái hóa điểm vàng (AMD) - mất dần thị lực trung tâm (40-50% mù ở Đức).
- glaucoma (bệnh tăng nhãn áp) - 15-18% trường hợp mù lòa ở Đức.
- Độ mờ giác mạc, không xác định
- Cataract (đục thủy tinh thể)
- Bệnh tiểu đường võng mạc - bệnh võng mạc do bệnh tiểu đường bệnh đái tháo đường (khoảng 10-17% trường hợp mù ở Đức).
- Các quá trình mạch máu trong mắt, không xác định.
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa (E00-E90).
- Thiếu vitamin A (thời thơ ấu mù lòa).
Bệnh truyền nhiễm và ký sinh trùng (A00-B99).
- Nhiễm trùng
- rubella
- Nhiễm trùng huyết
- U khí quản - viêm kết mạc (viêm của kết mạc) gây ra bởi Chlamydia trachomatis.
- Onchocerciasis (mù sông) - bệnh mãn tính do filariae của loài Onchocerca gây ra xoắn ruột khỏi nhóm giun tròn và dẫn đến mù lòa ở khoảng 10% số người mắc phải.
Neoplasms - bệnh khối u (C00-D48).
- Khối u não, không xác định
Thương tích, ngộ độc và các hậu quả khác do nguyên nhân bên ngoài (S00-T98)
- Bị thương ở mắt, không xác định