thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc

zipeprol

Sản phẩm Thuốc có chứa zipeprol không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Mirsol không còn nữa. Zipeprol được phân loại là một chất gây nghiện. Cấu trúc và tính chất Zipeprol (C23H32N2O3, Mr = 384.5 g / mol) là một dẫn xuất piperazin không được thế có cấu trúc không phải opioid. Tác dụng Zipeprol (ATC R05DB15) có đặc tính chống ho. Ngoài ra, thuốc kháng cholinergic, kháng histamine, gây tê cục bộ,… zipeprol

Ziprasidon

Sản phẩm Ziprasidone được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zeldox, Geodon, generics) và các dạng khác. Nó vẫn chưa được đăng ký ở nhiều quốc gia. Nó được phê duyệt lần đầu tiên ở Hoa Kỳ vào năm 2001. Cấu trúc và tính chất Ziprasidone (C21H21ClN4OS, Mr = 412.9 g / mol) có trong viên nang dưới dạng ziprasidone hydrochloride monohydrate, một chất màu trắng đến nhạt… Ziprasidon

Zinc

Sản phẩm Kẽm được tìm thấy trong nhiều sản phẩm dược phẩm. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng qua đường miệng, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nhai, viên ngậm và viên sủi. Không nên nhầm lẫn kẽm với thiếc. Cấu trúc và tính chất Kẽm (Zn) là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử là 20, tồn tại ở dạng dòn, bạc xanh… Zinc

Zanamivir

Sản phẩm Zanamivir được bán trên thị trường dưới dạng dụng cụ thay thế để hít bột (Relenza). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Zanamivir ít được biết đến hơn nhiều so với oseltamivir (Tamiflu), có lẽ chủ yếu là do cách sử dụng phức tạp hơn. Cấu trúc và tính chất Zanamivir (C12H20N4O7, Mr = 332.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng. Nó có một … Zanamivir

Ziconotit

Sản phẩm Ziconotide được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền (Prialt). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Ziconotide (C102H172N36O32S7, Mr = 2639 g / mol) là một peptit gồm 25 axit amin có ba cầu nối disulfua. Nó là một chất tương tự tổng hợp của ω-conopeptide MVIIA, xuất hiện trong nọc độc của… Ziconotit

Zidovudin (AZT)

Sản phẩm Zidovudine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nang và xi-rô (Retrovir AZT, các sản phẩm kết hợp). Nó đã được phê duyệt vào năm 1987 như là loại thuốc điều trị AIDS đầu tiên. Cấu trúc và tính chất Zidovudine (C10H13N5O4, Mr = 267.2 g / mol) hoặc 3-azido-3-deoxythymidine (AZT) là một chất tương tự của thymidine. Nó tồn tại như một chất kết tinh không mùi, màu trắng đến màu be, có thể hòa tan… Zidovudin (AZT)

Thuốc mỡ bơ dê

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, Caprisana, trong số các sản phẩm khác, có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Bơ dê được làm từ sữa dê và bao gồm chất béo của sữa. Ngoài bơ, thuốc mỡ thường chứa tinh dầu và tá dược. Tác dụng Thuốc mỡ bơ dê (ATC M02AX10) có đặc tính tăng cường tuần hoàn, dưỡng da và giảm đau. Chỉ định cho… Thuốc mỡ bơ dê

Zileuton

Sản phẩm Zileuton được bán trên thị trường Hoa Kỳ ở dạng viên nén và bột (Zyflo). Nó hiện không được chấp thuận ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Zileuton (C11H12N2O2S, Mr = 236.3 g / mol) là chất bột kết tinh gần như không mùi, màu trắng, thực tế không tan trong nước. Nó tồn tại như một người bạn cùng chủng tộc. Cả hai chất đối quang đều có hoạt tính dược lý. … Zileuton

Cinnamaldehyd

Các sản phẩm Cinnamaldehyde được tìm thấy, ví dụ, trong vỏ quế, dầu quế, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm. Cấu trúc Cinnamaldehyde (C9H8O, Mr = 132.2 g / mol) tồn tại ở dạng chất lỏng màu vàng và nhớt, có mùi quế, ít tan trong nước. Nó là một chất tự nhiên được tìm thấy trong quế và tinh dầu của nó và… Cinnamaldehyd

Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Oxazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Seresta, Anxiolit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1966. Cấu trúc và tính chất Oxazepam (C15H11ClN2O2, Mr = 286.7 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Oxazepam (ATC N05BA04) có tác dụng chống lo âu, an thần, gây ngủ, chống co giật, cơ bắp… Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Oxazolidinon

Tác dụng Oxazolidinones có hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn Gram dương hiếu khí và vi sinh vật kỵ khí. Chúng liên kết với ribosome của vi khuẩn và ngăn chặn sự hình thành phức hợp khởi động 70S chức năng, và do đó là một bước thiết yếu trong quá trình dịch mã. Chỉ định Điều trị các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn. Hoạt chất Linezolid (Zyvoxide) Tedizolid (Sivextro)