Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Oxazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Seresta, Anxiolit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1966. Cấu trúc và tính chất Oxazepam (C15H11ClN2O2, Mr = 286.7 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Oxazepam (ATC N05BA04) có tác dụng chống lo âu, an thần, gây ngủ, chống co giật, cơ bắp… Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Prazepam

Sản phẩm Prazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Demetrin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Prazepam (C19H17ClN2O, Mr = 324.8 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó mang một nhóm xyclopropyl. Tác dụng Prazepam (ATC N05BA11) có đặc tính chống lo âu, an thần, thư giãn và trầm cảm. … Prazepam

Ketazolam

Sản phẩm Ketazolam được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Solatran). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1980. Cấu trúc và tính chất Ketazolam (C20H17ClN2O3, Mr = 368.8 g / mol) về cấu trúc thuộc nhóm 1,4-benzodiazepin. Tác dụng Ketazolam (ATC N05BA10) có đặc tính chống lo âu, trầm cảm, giãn cơ và chống co giật. Các hiệu ứng này là do liên kết với các thụ thể GABA-A và tăng cường… Ketazolam

Bromazepam

Sản phẩm Bromazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Lexotanil). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1974. Cấu trúc và tính chất Bromazepam (C14H10BrN3O, Mr = 316.2 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng đến hơi vàng thực tế không tan trong nước. Nó là một 1,4-benzodiazepine được brom hóa. Tác dụng Bromazepam (ATC N05BA08) có tác dụng chống lo âu, an thần, trầm cảm… Bromazepam

clonazepam

Sản phẩm Clonazepam được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, dung dịch tiêm và thuốc nhỏ uống (Rivotril). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1973. Tại Hoa Kỳ, nó được bán trên thị trường với tên Klonopin. Cấu trúc và tính chất Clonazepam (C15H10ClN3O3, Mr = 315.7 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu vàng nhạt, thực tế không tan trong nước. Nó là … clonazepam

clorazepate

Sản phẩm Clorazepate được bán trên thị trường dưới dạng viên nang và viên nén (Tranxilium, generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1971. Cấu trúc và tính chất Clorazepate có trong thuốc dưới dạng dipotassium clorazepate (C16H11ClK2N2O4, Mr = 408.9 g / mol), có dạng bột màu trắng đến vàng nhạt hòa tan từ nhẹ đến rất nhẹ trong… clorazepate

temazepam

Sản phẩm Temazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Normison). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1983. Cấu trúc và tính chất Temazepam (C16H13ClN2O2, Mr = 300.7 g / mol) là một loại bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó có trong ma túy với tư cách là một racemate (nhóm hydroxyl). Temazepam thuộc nhóm 5-aryl-1,4-benzodiazepin. Hiệu ứng Temazepam… temazepam

halazepam

Sản phẩm Halazepam được bán trên thị trường ở Bồ Đào Nha (viên Pacinone) và các nơi khác. Tên thương mại ban đầu là paxipam. Không có loại thuốc nào chứa thành phần hoạt tính hiện được đăng ký ở nhiều quốc gia, ở Đức, hoặc ở Hoa Kỳ. Cấu trúc và tính chất Halazepam (C17H12ClF3N2O, Mr = 352.7 g / mol) có cấu trúc liên quan chặt chẽ với diazepam (Valium). Nó tồn tại dưới dạng… halazepam

Nitrazepam

Sản phẩm Nitrazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Mogadon). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1965. Cấu trúc và tính chất Nitrazepam (C15H11N3O3, Mr = 281.3 g / mol) là một nitrat 1,4-benzodiazepine. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu vàng thực tế không hòa tan trong nước. Nitrazepam có cấu trúc liên quan chặt chẽ với flunitrazepam (Rohypnol). Tác dụng Nitrazepam (ATC… Nitrazepam

triazolam

Sản phẩm Triazolam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Halcion). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1978. Cấu trúc và tính chất Triazolam (C17H12Cl2N4, Mr = 343.2 g / mol) tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan kém trong nước. Nó là một dẫn xuất triazole (triazol-am). Tác dụng Triazolam (ATC N05CD05) có tác dụng an thần, chống lo âu, chống co giật, chứng hay quên, và… triazolam

mezepam

Sản phẩm Medazepam được bán trên thị trường ở Đức dưới dạng viên nén (Rudotel). Thành phần hoạt tính không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Medazepam (C16H15ClN2, Mr = 270.8 g / mol) là một dẫn xuất 1,4-benzodiazepine. Tác dụng Medazepam (ATC N05BA03) có đặc tính an thần, chống lo âu, gây ngủ, chống co giật và giãn cơ. Các hiệu ứng này là do tăng cường truyền GABAergic. … mezepam

lorazepam

Sản phẩm Lorazepam được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, viên nén tan chảy và dung dịch tiêm. Ngoài Temesta ban đầu, thuốc gốc và sản phẩm kết hợp với thuốc an thần kháng histamine diphenhydramine (Somnium) cũng có sẵn. Lorazepam đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Lorazepam (C15H10Cl2N2O2, Mr = 321.2 g / mol) là một… lorazepam