Antiandrogens: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Các kháng nguyên được sử dụng như một thành phần tích cực chống lại ham muốn tình dục của nam giới. Tuy nhiên, ngược lại, ứng dụng này cũng có thể xảy ra ở phụ nữ. Ngoài việc điều trị các triệu chứng cấp tính, nếu sử dụng lâu dài có thể gây ra các tác dụng phụ và tác dụng phụ vĩnh viễn. Kháng nguyên là gì? Các kháng nguyên được sử dụng như một thành phần tích cực chống lại ham muốn tình dục của nam giới. Trong … Antiandrogens: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Letrozole

Sản phẩm Letrozole được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Femara, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Letrozole (C17H11N5, Mr = 285.3 g / mol) là một chất ức chế aromatase không steroid. Nó tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng đến hơi vàng gần như không mùi và hầu như không hòa tan trong nước. Letrozole… Letrozole

Triệu chứng mãn kinh

Các triệu chứng Các triệu chứng mãn kinh rất riêng lẻ và khác nhau ở mỗi phụ nữ. Các rối loạn phổ biến nhất có thể xảy ra bao gồm: Chu kỳ thất thường, thay đổi kinh nguyệt. Rối loạn vận mạch: Đỏ bừng mặt, đổ mồ hôi ban đêm. Tính tình thay đổi thất thường, cáu kỉnh, hung hăng, nhạy cảm, buồn bã, khó tập trung, lo lắng, mệt mỏi. Rối loạn giấc ngủ Thay đổi da, tóc và niêm mạc: rụng tóc, teo âm đạo, khô âm đạo, khô da,… Triệu chứng mãn kinh

mestranol

Sản phẩm Không có thuốc thành phẩm nào có chứa mestranol được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Mestranol (C21H26O2, Mr = 310.4 g / mol) là một dẫn xuất metoxy và tiền chất của ethinylestradiol. Tác dụng Mestranol có đặc tính tránh thai. Chỉ định Để tránh thai bằng nội tiết tố kết hợp với progestin.

dantrolene

Sản phẩm Dantrolene có bán trên thị trường ở dạng viên nang và dung dịch để tiêm (dantamacrine, dantrolene). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1983. Nó được phát triển trong những năm 1960 và 70. Bài báo này chủ yếu đề cập đến liệu pháp qua đường hô hấp. Cấu trúc và tính chất Dantrolene (C14H10N4O5, Mr = 314.3 g / mol) có trong thuốc là… dantrolene

Phytoestrogen

Các sản phẩm Phytoestrogen được bán trên thị trường dưới dạng thực phẩm chức năng, ví dụ, ở dạng viên nang và viên nén. Chúng được tìm thấy trong các loại thực vật khác nhau, ví dụ như trong các loại hạt, hạt, trái cây và rau quả. Một ví dụ điển hình là đậu nành. Cấu trúc và đặc tính Phytoestrogen là một nhóm dinh dưỡng thực vật khác nhau về cấu trúc giống với estrogen (estradiol) nhưng không có… Phytoestrogen

Tiểu đường thai kỳ

Các triệu chứng Bệnh tiểu đường thai kỳ là tình trạng không dung nạp glucose được phát hiện lần đầu tiên trong thời kỳ mang thai và rất phổ biến, xảy ra ở khoảng 1-14% tổng số thai kỳ. Các triệu chứng điển hình của bệnh đái tháo đường như khát nước, đi tiểu thường xuyên và mệt mỏi có thể xảy ra, nhưng được coi là hiếm. Những phàn nàn không đặc hiệu như tăng nhạy cảm với nhiễm trùng đường tiết niệu có thể là dấu hiệu của bệnh tiểu đường thai kỳ. … Tiểu đường thai kỳ

Tamoxifen (Nolvadex): Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Tamoxifen có bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Nolvadex, thuốc chung). Nó được tổng hợp vào năm 1962 và được thử nghiệm như một biện pháp tránh thai (“viên uống buổi sáng”) nhưng không phù hợp cho mục đích này. Lần đầu tiên nó được sử dụng như một loại thuốc điều trị ung thư vú vào đầu những năm 1970. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1976. Cấu trúc… Tamoxifen (Nolvadex): Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Red Clover

Sản phẩm Cỏ ba lá đỏ được bán trên thị trường ở dạng viên nang, viên nén, như một loại trà và thuốc chữa bệnh (Trifolii rubri flos), trong số những loại khác. Nó chủ yếu được bán trên thị trường như một chất bổ sung thực phẩm. Cây thân Cỏ ba lá đỏ thuộc họ đậu (Fabaceae). Loại thảo mộc này được tìm thấy trên nhiều đồng cỏ và cánh đồng ở đất nước này và là… Red Clover

Ciprofibrat

Sản phẩm Ciprofibrate đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nang (Thuốc tăng mỡ máu, ngoài nhãn). Nó đã được phê duyệt vào năm 1993 và không có sẵn từ năm 2013. Cấu trúc và tính chất Ciprofibrate (C13H14Cl2O3, Mr = 289.2 g / mol) là một racemate và một dẫn xuất của axit phenoxyisobutyric. Nó tồn tại dưới dạng bột từ trắng đến vàng nhạt, thực tế là… Ciprofibrat

Ropinirole

Sản phẩm Ropinirole được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Adartrel, Requip, generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Ropinirole (C16H24N2O, Mr = 260.4 g / mol) là một chất chủ vận dopamine không phải ergoline và là một dẫn xuất dihydroindolone. Nó có trong các loại thuốc dưới dạng ropinirole hydrochloride, một dạng bột từ trắng đến vàng… Ropinirole

Tibolone

Sản phẩm Tibolone được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Livial, Đức: Liviella). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1998. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2014. Cấu trúc và tính chất Tibolone (C21H28O2, Mr = 312.4 g / mol) có cấu trúc liên quan đến 19-nortestosterone. Nó mang một nhóm ethynyl như ethynylestradiol. Hiệu ứng Tibolone (ATC G03CX01) là một tiền chất. Các … Tibolone