Kẹo cao su

Sản phẩm Gặm nướu với các thành phần dược hoạt tính có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Ở nhiều quốc gia, chỉ một số dược phẩm được chấp nhận làm thuốc nhai. Hầu hết thuộc về các danh mục sản phẩm khác, chẳng hạn như bánh kẹo, thực phẩm chức năng hoặc sản phẩm chăm sóc răng miệng. Cấu trúc và tính chất Kẹo cao su chứa hoạt chất là chế phẩm đơn liều rắn với khối lượng cơ bản… Kẹo cao su

Tuần hoàn ruột

Định nghĩa Các tác nhân dược phẩm được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và qua gan, qua mật trong phân. Khi được bài tiết qua mật, chúng sẽ trở lại ruột non, nơi chúng có thể được tái hấp thu. Chúng được vận chuyển trở lại gan qua tĩnh mạch cửa. Quá trình lặp đi lặp lại này được gọi là tuần hoàn gan ruột. Nó kéo dài… Tuần hoàn ruột

Benzoxonium clorua

Sản phẩm Benzoxonium chloride được bán trên thị trường dưới dạng thuốc xịt, dung dịch và viên ngậm (ví dụ: Merfen với chlorhexidine). Thông thường, đây là những chế phẩm kết hợp. Cấu trúc và tính chất Benzoxonium clorua (C23H42ClNO2, Mr = 400.0 g / mol) là một hợp chất amoni bậc bốn. Tác dụng Benzoxonium clorua (ATC A01AB14, ATC D08AJ05) có tính chất sát trùng chống lại vi khuẩn, vi rút và nấm. … Benzoxonium clorua

Thuốc đạn (Thuốc đạn)

Sản phẩm Nhiều loại thuốc có sẵn ở dạng thuốc đạn. Thuốc thường được sử dụng tại văn phòng là thuốc đạn acetaminophen để điều trị sốt và đau ở trẻ sơ sinh và trẻ em (ảnh, bấm để phóng to). Định nghĩa Thuốc đạn là những chế phẩm thuốc dùng đơn liều, có dạng đặc. Chúng thường có hình dạng thuôn dài, giống như ngư lôi và… Thuốc đạn (Thuốc đạn)

Cà Phê

Sản phẩm Hạt cà phê khô, bột cà phê, viên nén cà phê và các sản phẩm khác có sẵn trong các cửa hàng tạp hóa. Thực vật thân Cây bố mẹ là cây cà phê bụi hoặc cây cà phê thuộc họ Rubiaceae (họ bìm bìm). Hai loài chính là cà phê Arabica và cà phê Robusta. Cũng được gọi là. Thuốc chữa bệnh Cái gọi là hạt cà phê… Cà Phê

Caffeine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Caffeine được bán trên thị trường dưới dạng thuốc ở dạng viên nén, viên sủi bọt, viên ngậm, dạng bột nguyên chất và dạng nước trái cây, trong số những loại khác. Nó có trong nhiều chất kích thích; chúng bao gồm cà phê, ca cao, trà đen, trà xanh, matcha, trà đá, mate, nước ngọt như Coca-Cola và nước tăng lực như Red… Caffeine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Crospovidon

Sản phẩm Crospovidone (polyvinylpolypyrrolidone) được tìm thấy trong nhiều loại thuốc dưới dạng tá dược, đặc biệt là ở dạng viên nén. Không nên nhầm lẫn với copovidone. Cấu trúc và tính chất Crospovidone là một homopolyme liên kết chéo của 1-ethenylpyrrolidin-2-one. Nó tồn tại dưới dạng bột hút ẩm màu trắng đến trắng vàng hoặc ở dạng tờ rơi và thực tế không hòa tan trong nước. Điều này trái ngược với… Crospovidon

Alumina

Sản phẩm Alumina ngậm nước được bán trên thị trường kết hợp với magie hydroxit dưới dạng hỗn dịch và ở dạng viên nén nhai (Alucol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1957. Cấu trúc và tính chất Alumina (Al2O3, Mr = 102.0 g / mol) là oxit của nhôm. Alumina ngậm nước, theo định nghĩa của dược điển, chứa từ 47 đến… Alumina

Bàn là

Sản phẩm Sắt có sẵn ở dạng viên nén, viên nang, viên nén nhai, thuốc nhỏ, dưới dạng xi-rô, hạt trực tiếp và dưới dạng dung dịch để tiêm, trong số những loại khác (lựa chọn). Đây là những loại thuốc và thực phẩm chức năng đã được phê duyệt. Nó cũng được kết hợp với axit folic, với vitamin C và với các vitamin và khoáng chất khác. Một số dạng bào chế là… Bàn là

polysorbate 80

Sản phẩm Polysorbate 80 có trong nhiều loại thuốc dưới dạng tá dược. Chúng bao gồm thuốc viên, thuốc tiêm (ví dụ: amiodarone), sinh học (protein điều trị, vắc xin) và dung dịch. Nó cũng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và trong thực phẩm. Cấu trúc và tính chất Polysorbate 80 là hỗn hợp của một phần các este của axit béo, chủ yếu là axit oleic, với sorbitol và… polysorbate 80

Vancomycin

Sản phẩm Vancomycin được bán trên thị trường dưới dạng tiêm và ở dạng viên nang (Vancocin, thuốc gốc). Nó được phát hiện vào năm 1957 trong các mẫu đất từ ​​một khu rừng rậm ở Borneo và đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1959. Cấu trúc và đặc tính Vancomycin có trong thuốc là vancomycin hydrochloride (C66H76Cl3N9O24, Mr = 1486 g / mol) có mặt, a… Vancomycin

Thuốc xịt miệng

Sản phẩm Thuốc xịt miệng được bán trên thị trường dưới dạng thuốc, thiết bị y tế và thực phẩm chức năng. Dưới đây liệt kê một số thành phần hoạt tính được sử dụng khi xịt qua đường miệng: Thuốc gây tê cục bộ: Lidocain Chất khử trùng: chlorhexidine Các chất chiết xuất từ ​​thảo dược: hoa cúc, cây xô thơm, echinacea. Gel trước đây: celluloses Chống viêm: benzydamine Thuốc kháng sinh: Tyrothricin Nitrates: isosorbide dinitrate Thuốc cai sữa: nicotine Cannabinoids: cannabidiol (CBD), chiết xuất cần sa. Mồm … Thuốc xịt miệng