Bạc Sulfadiazine

Sản phẩm Silver sulfadiazine được bán trên thị trường dưới dạng kem và gạc (Flammazine, Ialugen Plus với axit hyaluronic để thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1974. Cấu trúc và tính chất Sulfadiazine (C10H10N4O2S, Mr = 250.3 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể hoặc ở dạng bột kết tinh có màu trắng, hơi vàng hoặc nhạt… Bạc Sulfadiazine

isoniazid

Sản phẩm Isoniazid được bán trên thị trường ở dạng viên nén (ví dụ Isoniazid Labatec, các sản phẩm kết hợp). Cấu trúc và tính chất Isoniazid (C6H7N3O, Mr = 137.1 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng hoặc tinh thể không màu và dễ tan trong nước. Nó còn được gọi là isonicotinylhydrazine (INH). Tác dụng Isoniazid (ATC J04AC01) có tính chất kìm khuẩn để diệt khuẩn. … isoniazid

Thuốc kháng sinh: Thuốc kháng khuẩn

Sản phẩm Thuốc kháng sinh (số ít: thuốc kháng sinh) được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén phân tán, viên nang, như chế phẩm tiêm truyền, hỗn dịch và xi-rô cho trẻ em, và dưới dạng hạt, trong số những loại khác. Ngoài ra còn có một số chế phẩm bôi ngoài da, chẳng hạn như kem, thuốc mỡ, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt, thuốc nhỏ tai, thuốc mỡ mũi và thuốc viên trị đau họng. Thành phần hoạt chất đầu tiên từ… Thuốc kháng sinh: Thuốc kháng khuẩn

Thuốc nhỏ mắt kháng sinh để điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn

Sản phẩm Thuốc nhỏ mắt có chứa thuốc kháng sinh có sẵn từ nhiều nhà sản xuất khác nhau ở các hiệu thuốc. Chúng cũng được kết hợp với các thành phần hoạt tính khác như sửa chữa glucocorticoid. Cấu trúc và tính chất Thuốc nhỏ có chứa kháng sinh từ các nhóm hóa chất khác nhau (xem bên dưới). Tác dụng Tùy thuộc vào thành phần hoạt tính, kháng sinh có đặc tính kìm khuẩn đến diệt khuẩn, nghĩa là chúng ức chế sự phát triển của… Thuốc nhỏ mắt kháng sinh để điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn

Erythromycin

Sản phẩm Erythromycin có bán trên thị trường để dùng qua đường miệng ở dạng viên nén và dạng hạt (Erythrocin / Erythrocin ES). Bài báo này đề cập đến các loại thuốc dùng để uống. Erythromycin lần đầu tiên được phê duyệt vào những năm 1950. Cấu trúc và tính chất Erythromycin là một chất tự nhiên được sản xuất bởi vi khuẩn (trước đây:). Trong thuốc uống, nó có tên là erythromycin… Erythromycin

Acriflavin

Sản phẩm Acriflavine có bán trên thị trường dưới dạng các chế phẩm kết hợp ở dạng dung dịch chứa hoạt chất và dạng xịt như một loại thuốc thú y. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2003. Cấu trúc và tính chất Acriflavine là một loại thuốc nhuộm có vị chát và tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu nâu đỏ. Nó không mùi, có vị chua và… Acriflavin

Klacid®

Klacid® thuộc nhóm thuốc kháng sinh macrolide và ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Các lĩnh vực ứng dụng của Klacid® Việc sử dụng Klacid® được chỉ định cho tất cả các bệnh do mầm bệnh gây ra nhạy cảm với Clarithromycin và có thể đạt được bằng cách điều trị bằng đường uống. Điều này bao gồm: Viêm phế quản cấp tính Viêm phế quản mãn tính Viêm phổi (viêm phổi) và viêm phổi không điển hình (mycoplasma… Klacid®

Tương tác | Klacid®

Tương tác Nếu dùng Klacid® và các thuốc khác cùng lúc, có thể xảy ra tương tác. Những loại thuốc ảnh hưởng này bao gồm những loại sau: Sản phẩm thuốc để kích thích chuyển động của ruột (cisapride) Sản phẩm thuốc để điều trị một số chứng rối loạn tâm thần (pimozide) Thuốc điều trị dị ứng (astemizole, terfenadine) Sản phẩm thuốc để điều trị chứng đau nửa đầu và một số… Tương tác | Klacid®

Teicoplanin

Sản phẩm Teicoplanin có bán trên thị trường dưới dạng thuốc để dùng ngoài đường tiêm (Targocid, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Teicoplanin là một hỗn hợp của các phân tử phức tạp và tương tự về cấu trúc được phân lập từ. Tác dụng Teicoplanin (ATC J01XA02) chủ yếu là diệt khuẩn và một phần kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương hiếu khí và kỵ khí. Cac hiệu ưng … Teicoplanin

Roxithromycin

Sản phẩm Roxithromycin đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Rulid). Nó không còn khả dụng ở nhiều quốc gia. Tác dụng Roxithromycin là (ATC J01FA06) kìm khuẩn. Nó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn; xem dưới macrolide. Chỉ định Các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn

Nitrofurantoin

Sản phẩm Nitrofurantoin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nang phóng thích kéo dài 100 mg (Furadantin retard, Uvamin retard). Nó đã được sử dụng trong y học từ đầu những năm 1950. Cấu trúc và tính chất Nitrofurantoin (C8H6N4O, Mr = 238.2 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu vàng rất ít tan trong nước. Nó là một… Nitrofurantoin

Tigecyclin

Sản phẩm Tigecycline có bán trên thị trường dưới dạng chất khô để pha chế dung dịch tiêm truyền (Tygacil). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2007. Tác dụng Tigecycline (ATC J01AA12) có đặc tính kìm khuẩn. Nó ức chế sự dịch mã trong quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 30S của ribosome và ngăn chặn sự gắn kết của các phân tử aminoacyl-tRNA… Tigecyclin