Viên nang Budesonide

Sản phẩm Viên nang giải phóng kéo dài Budesonide đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1998 (Entocort CIR, Budenofalk). Cấu trúc và tính chất Budesonide (C25H34O6, Mr = 430.5 g / mol) là một racemate và tồn tại ở dạng bột màu trắng, kết tinh, không mùi, không vị, thực tế không tan trong nước. Tác dụng Budesonide (ATC R03BA02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Các hiệu ứng là… Viên nang Budesonide

Tinh dầu sả

Sản phẩm Tinh dầu sả được bán trên thị trường dưới dạng thuốc xịt, vòng đeo tay, đèn tạo hương thơm và dưới dạng tinh dầu nguyên chất, trong số các sản phẩm khác. Cấu trúc và tính chất Tinh dầu sả là tinh dầu thu được bằng cách chưng cất hơi nước từ các bộ phận trên không tươi hoặc khô một phần của (PhEur). Nó tồn tại dưới dạng chất lỏng màu vàng nhạt đến vàng nâu… Tinh dầu sả

Bufexamac

Sản phẩm Bufexamac đã có mặt trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng kem và thuốc mỡ (Parfenac). Vì thành phần hoạt chất thường xuyên gây ra viêm da tiếp xúc dị ứng, nên việc phân phối thuốc đã bị ngừng. Cấu trúc và tính chất Bufexamac hoặc 2- (4-butoxyphenyl) –hydroxyacetamit (C12H17NO3, Mr = 223.3 g / mol) là chất bột kết tinh màu trắng đến gần như trắng, thực tế không hòa tan… Bufexamac

Citrulline

Sản phẩm Citrulline được bán trên thị trường ở dạng gói chứa dung dịch uống được (Biostimol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất L - (+) - citrulline (C6H13N3O3, Mr = 175.2 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng dễ hòa tan trong nước. Ví dụ, citrulline là một axit amin được tìm thấy trong dưa hấu. … Citrulline

buflomedil

Sản phẩm Buflomedil không còn được cung cấp dưới dạng thuốc ở nhiều quốc gia. Loftyl không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Buflomedil (C17H25NO4, Mr = 307.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột vi tinh thể màu trắng, dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Buflomedil (ATC C04AX20) có hoạt tính mạch và phân giải α. Nó ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện khả năng biến dạng của hồng cầu và vùng… buflomedil

Cladribin

Sản phẩm Cladribine đã được phê duyệt để điều trị bệnh đa xơ cứng ở EU vào năm 2017 và ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2019 ở dạng viên nén (Mavenclad). Cladribine cũng đã được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền và tiêm ở nhiều quốc gia từ năm 1998 (Litak). Bài viết này liên quan đến liệu pháp MS. Cấu trúc và… Cladribin

buformin

Các sản phẩm Buformin (Silubin retard, dragées) không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia và nhiều quốc gia khác vì những tác dụng phụ có thể xảy ra. Cấu trúc và tính chất Buformin (C6H15N5, Mr = 157.2 g / mol) là 1-butylbiguanide có cấu trúc tương tự như metformin từ cùng một nhóm thuốc. Nó có trong thuốc dưới dạng buformin hydrochloride. Hiệu ứng Buformin… buformin

Clarithromycin

Sản phẩm Clarithromycin được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, hỗn dịch uống và bột pha dung dịch để tiêm truyền (Klacid, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Không nên nhầm lẫn clarithromycin với ciprofloxacin. Cấu trúc và tính chất Clarithromycin (C38H69NO13, Mr = 747.96 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không hòa tan… Clarithromycin

Bumetanide

Sản phẩm Bumetanide được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Burinex, ngoài nhãn). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1974. Cấu trúc và tính chất Bumetanide (C17H20N2O5S, Mr = 364.4 g / mol) là một loại bột tinh thể màu trắng thực tế không tan trong nước. Tác dụng Bumetanide (ATC C03CA02) là thuốc lợi tiểu với tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Chỉ định Phù… Bumetanide

Clascoteron

Sản phẩm Clascoterone đã được phê duyệt như một loại kem ở Hoa Kỳ vào năm 2020 (Winlevi). Cấu trúc và tính chất Clascoterone (C24H34O5, Mr = 402.5 g / mol) tương ứng với steroid cortexolone-17α-propionate. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Clascoterone có đặc tính kháng nội tiết tố. Các tác động là do sự đối kháng tại các thụ thể androgen. Androgen… Clascoteron

Bunazosin

Sản phẩm Bunazosin được bán trên thị trường ở dạng viên nén giải phóng kéo dài (Andante). Thuốc không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Bunazosin (C19H27N5O3, Mr = 373.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng bunazosin hydrochloride. Nó là một dẫn xuất quinazoline. Tác dụng Bunazosin (ATC C02CA) hạ huyết áp. Tác động của nó là do tính chọn lọc và tính cạnh tranh… Bunazosin

Diễn biến tiêu chảy do vitamin D | Tiêu chảy do vitamin D

Diễn biến của tiêu chảy do vitamin D Hiếm khi việc sử dụng lâu dài vitamin D với liều lượng điều trị dẫn đến tiêu chảy kéo dài. Nếu tình trạng tiêu chảy khi uống Vitamin D kéo dài hơn một tuần, nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ gia đình điều trị. Sau đó, điều này có thể quyết định quy trình tiếp theo như thế nào. Chẩn đoán… Diễn biến tiêu chảy do vitamin D | Tiêu chảy do vitamin D