Dexmedetomidine: Tác dụng, liều lượng

Dexmedetomidine hoạt động như thế nào? Dexmedetomidine ức chế sự giải phóng chất truyền tin thần kinh noradrenaline ở một vùng não cụ thể: locus caeruleus. Cấu trúc này của não đặc biệt giàu các tế bào thần kinh giao tiếp thông qua norepinephrine và tham gia vào việc kiểm soát định hướng cũng như sự chú ý. Ít norepinephrine hơn do dexmedetomidine sau đó có nghĩa là ít chất truyền tin hơn… Dexmedetomidine: Tác dụng, liều lượng

Midazolam: Tác dụng, Lĩnh vực ứng dụng, Tác dụng phụ

Tác dụng của midazolam Midazolam còn được gọi là benzodiazepine. Các thuốc benzodiazepin liên kết với thụ thể axit gamma-aminobutyric (thụ thể GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tăng cường tác dụng của chất truyền tin tự nhiên GABA. Bằng cách này, chúng có tác dụng chống lo âu (giải lo âu), an thần, giãn cơ và chống co giật phụ thuộc vào liều lượng. Một trong những chất truyền tin này là GABA. Nó có một… Midazolam: Tác dụng, Lĩnh vực ứng dụng, Tác dụng phụ

Zopiclone: ​​Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của zopiclone Zopiclone là một loại thuốc thuộc nhóm chất Z. Nó có tác dụng an thần (làm dịu) và gây ngủ. Hệ thống thần kinh của con người có nhiều chất truyền tin (chất dẫn truyền thần kinh) khác nhau có thể có tác dụng kích hoạt hoặc ức chế. Thông thường, chúng hiện diện ở trạng thái cân bằng cân bằng và cho phép thay đổi giữa trạng thái thức và ngủ. … Zopiclone: ​​Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Zuclopenthixol

Sản phẩm Zuclopenthixol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, dạng giọt và dạng dung dịch để tiêm (Clopixol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Zuclopenthixol (C22H25ClN2OS, Mr = 400.7 g / mol) có mặt trong các loại thuốc như zuclopenthixol dihydrochloride, zuclopenthixol acetate, hoặc zuclopenthixol decanoate. Zuclopenthixol decanoat có màu vàng, nhớt,… Zuclopenthixol

Zolpidem

Sản phẩm Zolpidem được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài và viên nén sủi bọt (Stilnox, Stilnox CR, generics, USA: Ambien). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Zolpidem (C19H21N3O, Mr = 307.39 g / mol) là một imidazopyridine có cấu trúc khác biệt với các benzodiazepine. Nó có trong các loại thuốc như zolpidem tartrate,… Zolpidem

Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Oxazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Seresta, Anxiolit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1966. Cấu trúc và tính chất Oxazepam (C15H11ClN2O2, Mr = 286.7 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Oxazepam (ATC N05BA04) có tác dụng chống lo âu, an thần, gây ngủ, chống co giật, cơ bắp… Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Kava

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, kava hiện chỉ có sẵn ở dạng thuốc vi lượng đồng căn được pha loãng. Ví dụ, viên nén Similasan Kava-Kava chứa kava ở các hiệu lực vi lượng đồng căn D12, D15 và D30. Phương thuốc này không còn chứa kava. Thuốc cồn mẹ và thuốc có hiệu lực thấp đến và bao gồm cả D6 có thể không còn được bán nữa. Đã phân phối trước đây… Kava

azaperone

Sản phẩm Azaperone có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Stresnil). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1970. Cấu trúc và tính chất Azaperone (C19H22FN3O, Mr = 327.4 g / mol), giống như haloperidol (haldol), thuộc nhóm butyrphenones. Nó là một loại bột màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Azaperone (ATCvet QN05AD90) gây trầm cảm và hiệu quả… azaperone

Valerian với hiệu ứng làm dịu

Trong lịch sử của nó như một cây thuốc, cây nữ lang phải phục vụ cho hầu hết mọi thứ. Do đó, valerian cũng được coi là một loại thuốc kích thích tình dục trong một thời gian dài: khuyến cáo có lẽ nhằm vào tác dụng điều hòa và làm dịu của nó ngay cả khi đó. Mặc dù người La Mã, Ai Cập và những người chữa bệnh thời Trung Cổ đã sử dụng rễ cây nữ lang để điều trị y tế,… Valerian với hiệu ứng làm dịu

Thử nghiệm chích: Điều trị, Hiệu ứng & Rủi ro

Thử nghiệm chích là một quy trình tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để phát hiện dị ứng loại 1 (phản ứng tức thì) như dị ứng phấn hoa hoặc thực phẩm. Trong tất cả các trường hợp, xét nghiệm chích kim chỉ liên quan đến những rủi ro và tác dụng phụ nhỏ. Kiểm tra chích là gì? Thử nghiệm chích là một quy trình tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để phát hiện loại 1… Thử nghiệm chích: Điều trị, Hiệu ứng & Rủi ro

Tác dụng và tác dụng phụ của Benzodiazepines

Sản phẩm Benzodiazepine có bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén tan chảy, viên nang, thuốc nhỏ và thuốc tiêm, trong số những loại khác (lựa chọn). Chlordiazepoxide (Librium), benzodiazepine đầu tiên, được tổng hợp vào những năm 1950 bởi Leo Sternbach tại Hoffmann-La Roche và được đưa ra vào năm 1960. Thành phần hoạt chất thứ hai, diazepam (Valium), được đưa ra vào năm 1962. Nhiều loại thuốc khác … Tác dụng và tác dụng phụ của Benzodiazepines

Amobarbital

Sản phẩm Không có thuốc thành phẩm nào chứa amobarbital được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Amobarbital (C11H18N2O3, Mr = 226.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng rất ít tan trong nước. Muối natri amobarbital natri hòa tan trong nước. Tác dụng Amobarbital (ATC N05CA02) có đặc tính an thần, trầm cảm, chống co giật và gây ngủ. … Amobarbital