Mania tự có mùi: Nguyên nhân, Điều trị & Trợ giúp

Ảo tưởng về mùi của bản thân là nội dung ảo tưởng khiến bệnh nhân tin vào mùi của chính mình. Các rối loạn cấp độ cao hơn như tâm thần phân liệt, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, hoặc tổn thương hữu cơ não đóng một vai trò trong sự phát triển của chứng hoang tưởng. Điều trị bằng sự kết hợp giữa dùng thuốc và liệu pháp. Chứng hưng cảm tự có mùi là gì? Nhóm các rối loạn ảo tưởng bao gồm các… Mania tự có mùi: Nguyên nhân, Điều trị & Trợ giúp

Zuclopenthixol

Sản phẩm Zuclopenthixol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, dạng giọt và dạng dung dịch để tiêm (Clopixol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Zuclopenthixol (C22H25ClN2OS, Mr = 400.7 g / mol) có mặt trong các loại thuốc như zuclopenthixol dihydrochloride, zuclopenthixol acetate, hoặc zuclopenthixol decanoate. Zuclopenthixol decanoat có màu vàng, nhớt,… Zuclopenthixol

Zopiclone

Sản phẩm Zopiclone có bán trên thị trường ở dạng viên nén (Imovane, auto-generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Tại Hoa Kỳ, eszopiclone-đồng phân đối tượng tinh khiết cũng có sẵn (Lunesta). Cấu tạo và tính chất Zopiclone (C17H17ClN6O3, Mr = 388.8 g / mol) là một đồng đẳng và thuộc nhóm xiclopyrrolone. Nó tồn tại dưới dạng màu trắng đến hơi… Zopiclone

Ziprasidon

Sản phẩm Ziprasidone được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zeldox, Geodon, generics) và các dạng khác. Nó vẫn chưa được đăng ký ở nhiều quốc gia. Nó được phê duyệt lần đầu tiên ở Hoa Kỳ vào năm 2001. Cấu trúc và tính chất Ziprasidone (C21H21ClN4OS, Mr = 412.9 g / mol) có trong viên nang dưới dạng ziprasidone hydrochloride monohydrate, một chất màu trắng đến nhạt… Ziprasidon

azaperone

Sản phẩm Azaperone có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Stresnil). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1970. Cấu trúc và tính chất Azaperone (C19H22FN3O, Mr = 327.4 g / mol), giống như haloperidol (haldol), thuộc nhóm butyrphenones. Nó là một loại bột màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Azaperone (ATCvet QN05AD90) gây trầm cảm và hiệu quả… azaperone

Rối loạn cương dương: Nguyên nhân và Điều trị

Các triệu chứng Rối loạn chức năng cương dương hay còn gọi là rối loạn cương dương đề cập đến tình trạng không thể đạt được hoặc duy trì sự cương cứng liên tục hoặc tái diễn, cần thiết cho hoạt động tình dục. Điều này khiến cho việc quan hệ tình dục không thể thực hiện được và hạn chế nghiêm trọng đến đời sống tình dục. Đối với người đàn ông bị ảnh hưởng, rối loạn cương dương có thể là một gánh nặng tâm lý lớn. Nó có thể gây ra căng thẳng, ảnh hưởng tiêu cực đến lòng tự trọng… Rối loạn cương dương: Nguyên nhân và Điều trị

Risperidone: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Risperidone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tan chảy, dung dịch uống và hỗn dịch để tiêm bắp (Risperdal, thuốc gốc). Thành phần hoạt chất đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Risperidone (C23H27FN4O2, Mr = 410.5 g / mol) tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một … Risperidone: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Kéo dài khoảng thời gian QT

Các triệu chứng Việc kéo dài khoảng QT do thuốc hiếm khi có thể dẫn đến loạn nhịp tim nghiêm trọng. Đây là chứng nhịp nhanh thất đa hình, được gọi là rối loạn nhịp tim xoắn đỉnh. Nó có thể được nhìn thấy trên điện tâm đồ như một cấu trúc giống như sóng. Do rối loạn chức năng, tim không thể duy trì huyết áp và chỉ có thể bơm không đủ máu và oxy đến… Kéo dài khoảng thời gian QT

quetiapine

Sản phẩm Quetiapine được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và viên nén giải phóng kéo dài (Seroquel / XR, generic, auto-generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Thuốc gốc của viên nén bao phim gia nhập thị trường vào năm 2012, và thuốc gốc của viên nén giải phóng kéo dài được đăng ký lần đầu tiên vào năm 2013. Cấu trúc và tính chất Quetiapine (C21H25N3O2S, Mr = 383.5… quetiapine

Quinagolide

Sản phẩm Quinagolide được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Norprolac). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Quinagolide (C20H33N3O3S, Mr = 395.56 g / mol) là một chất chủ vận dopamine không phải ergoline có cấu trúc tương tự như apomorphine. Nó có trong thuốc dưới dạng quinagolide hydrochloride. Tác dụng Quinagolide (ATC G02CB04) có đặc tính dopaminergic và ức chế… Quinagolide

biperit

Sản phẩm Biperiden được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài và dung dịch để tiêm (Akineton, Akineton retard). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1958. Cấu trúc và tính chất Biperiden (C21H29NO, Mr = 311.46 g / mol) có trong thuốc dưới dạng biperidene hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng ít tan trong nước. Nó là một … biperit

Amphetamine

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, không có loại thuốc nào có chứa amphetamine được đăng ký. Thành phần hoạt chất này chịu sự điều chỉnh của pháp luật về ma tuý và yêu cầu kê đơn tăng nặng, nhưng về cơ bản không bị cấm như các chất khác từ nhóm amphetamine. Ở một số quốc gia, thuốc có chứa dexamphetamine được bán trên thị trường, ví dụ như ở Đức và Mỹ. Cấu trúc và… Amphetamine