Rối loạn cương dương: Nguyên nhân và Điều trị

Các triệu chứng Rối loạn chức năng cương dương hay còn gọi là rối loạn cương dương đề cập đến tình trạng không thể đạt được hoặc duy trì sự cương cứng liên tục hoặc tái diễn, cần thiết cho hoạt động tình dục. Điều này khiến cho việc quan hệ tình dục không thể thực hiện được và hạn chế nghiêm trọng đến đời sống tình dục. Đối với người đàn ông bị ảnh hưởng, rối loạn cương dương có thể là một gánh nặng tâm lý lớn. Nó có thể gây ra căng thẳng, ảnh hưởng tiêu cực đến lòng tự trọng… Rối loạn cương dương: Nguyên nhân và Điều trị

Azilsartan

Sản phẩm Azilsartan đã được chấp thuận tại Hoa Kỳ và EU ở dạng viên nén từ năm 2011 (Edarbi). Tại nhiều quốc gia, nó đã được đăng ký vào tháng 2012 năm 8 với tư cách là thành viên thứ 2014 của nhóm thuốc sartan. Năm 25, một sự kết hợp cố định với chlortalidone đã được chấp thuận (Edarbyclor). Cấu trúc Azilsartan (C20H4N5O456.5, Mr = XNUMX g / mol) có mặt… Azilsartan

dihydropyridin

Các sản phẩm Dihydropyridin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, viên nang và thuốc tiêm. Nifedipine từ Bayer (Adalat) là thành phần hoạt chất đầu tiên của nhóm này được đưa vào thị trường vào giữa những năm 1970. Ngày nay, amlodipine (Norvasc, thuốc gốc) được kê đơn phổ biến nhất. Cấu trúc và đặc tính Tên 1,4-dihydropyridines có nguồn gốc từ… dihydropyridin

Diltiazem

Sản phẩm Diltiazem được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nang (Dilzem, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1982. Cấu trúc và tính chất Diltiazem (C22H26N2O4S, Mr = 414.52 g / mol) là một dẫn xuất benzothiazepine. Nó có trong các loại thuốc dưới dạng diltiazem hydrochloride, một loại bột tinh thể màu trắng có vị đắng dễ hòa tan trong… Diltiazem

Risperidone: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Risperidone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tan chảy, dung dịch uống và hỗn dịch để tiêm bắp (Risperdal, thuốc gốc). Thành phần hoạt chất đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Risperidone (C23H27FN4O2, Mr = 410.5 g / mol) tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một … Risperidone: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Minoxidil

Sản phẩm Minoxidil được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch và ở một số quốc gia cũng có dạng bọt (Regaine, generics, USA: Rogaine). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1987. Tên thương hiệu đóng trên động từ tiếng Anh, có nghĩa là phục hồi hoặc lấy lại. Bài viết này đề cập đến việc sử dụng bên ngoài. Máy tính bảng cũng tồn tại… Minoxidil

Danh mục Pha chế Sản phẩm Thuốc

Định nghĩa Việc cấp phát thuốc được cấp phép được luật pháp ở nhiều quốc gia quy định chặt chẽ. Thuốc có thể được bán theo đơn (chỉ kê đơn), không kê đơn và không kê đơn. Các điểm pha chế điển hình là các hiệu thuốc, quầy thuốc và văn phòng bác sĩ, miễn là bang cho phép tự pha chế. Thuốc loại E cũng có thể được bán trong thương mại bán lẻ, ví dụ như trong… Danh mục Pha chế Sản phẩm Thuốc

Nhuyễn thể và dầu

Sản phẩm Dầu nhuyễn thể được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nang mềm (ví dụ như Novakrill, Alpiname Krill Oil). Chúng là thực phẩm chức năng và không phải là thuốc đã đăng ký. Nguồn gốc và đặc tính Dầu nhuyễn thể được chiết xuất từ ​​loài nhuyễn thể Nam Cực. Loài cua nhỏ có kích thước lên tới 7 cm này sống thành từng bầy rất lớn ở vùng nước… Nhuyễn thể và dầu

Danh sách chất ức chế ACE, Tác dụng, Tác dụng phụ

Sản phẩm Hầu hết các chất ức chế ACE được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nén bao phim. Tác nhân đầu tiên từ nhóm này được chấp thuận là captopril, ở nhiều quốc gia vào năm 1980. Thuốc ức chế men chuyển thường được kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide hydrochlorothiazide (HCT). Cấu trúc và đặc tính Chất ức chế men chuyển là các peptidimetic có nguồn gốc từ các peptit được tìm thấy trong… Danh sách chất ức chế ACE, Tác dụng, Tác dụng phụ

Cathin

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, hiện chưa có thuốc nào được đăng ký có chứa hoạt chất Cathin. Các sản phẩm có chứa Cathine không bị cấm, nhưng phải tuân theo luật kê đơn và chất gây nghiện. Cấu trúc D-cathine (C9H13NO, Mr = 151.2 g / mol) là một chất tự nhiên từ cây cath (họ Celastraceae), cũng được sản xuất tổng hợp. Nó là một amphetamine hydroxyl hóa… Cathin

Viêm mũi Medicamentosa

Các triệu chứng Viêm mũi y học biểu hiện như nghẹt mũi với niêm mạc mũi bị sưng và thay đổi về mặt mô học. Nguyên nhân Là kết quả của việc sử dụng kéo dài các loại thuốc thông mũi (thuốc xịt, thuốc nhỏ, dầu, gel) có chứa các thành phần hoạt tính như xylometazoline, oxymetazoline, naphazoline, hoặc phenylephrine. Bởi vì niêm mạc mũi không còn tự sưng lên nữa và xảy ra hiện tượng quen thuộc,… Viêm mũi Medicamentosa

Dexmedetomidin

Sản phẩm Dexmedetomidine có bán trên thị trường dưới dạng chất cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Dexdor). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Dexmedetomidine (C13H16N2, Mr = 200.3 g / mol) là một dẫn xuất imidazole và đồng phân đối ảnh của medetomidine. Nó có cấu trúc liên quan chặt chẽ với detomidine và có trong các loại thuốc như… Dexmedetomidin