Giun kim

Các triệu chứng Bệnh nhiễm trùng chủ yếu xảy ra ở trẻ em và biểu hiện chủ yếu là ngứa về đêm ở vùng hậu môn. Nguyên nhân là do giun cái di chuyển đến đẻ trứng ở vùng hậu môn. Cũng có thể bị nhột hoặc đau cục bộ, cũng như ngủ không yên và mất ngủ do ngứa, dẫn đến… Giun kim

Sán dây lợn (Taenia Solium)

Định nghĩa bệnh sán dây lợn: nhiễm sán dây lợn hoặc sán dây bò. Bệnh sán dây: sự phát triển của ấu trùng sán dây lợn trong cơ thể người. Vây hoặc cysticerci: dạng ấu trùng của sán dây. Các triệu chứng Thường không có triệu chứng Các triệu chứng về đường tiêu hóa, ví dụ, chán ăn, buồn nôn, nôn, sụt cân, cảm giác nóng rát quanh rốn, táo bón và tiêu chảy xen kẽ, đau quặn bụng Ngứa vùng hậu môn Mệt mỏi và… Sán dây lợn (Taenia Solium)

Nitroscanat

Sản phẩm Nitroscanat được bán trên thị trường dưới dạng viên sơn dùng cho động vật. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1981. Cấu trúc và tính chất Nitroscanate (C13H8N2O3S, Mr = 272.3 g / mol) là một phenoxybenzene nitrat hóa. Tác dụng Nitroscanate (ATCvet QP52AX01) có đặc tính chống giun sán với phổ hoạt tính rộng. Chỉ định Nhiễm giun đũa, giun móc, giun lươn, Dipylidium,… Nitroscanat

Sán dây bò (Taenia Saginata)

Các triệu chứng Thường không có triệu chứng Các triệu chứng đường tiêu hóa, ví dụ, chán ăn, buồn nôn, nôn, sụt cân, cảm giác nóng rát quanh rốn, táo bón và tiêu chảy xen kẽ, đau quặn bụng Ngứa vùng hậu môn Mệt mỏi và suy nhược Nhức đầu Chóng mặt Thời gian ủ bệnh: 4-10 tuần. Sau khoảng 10 tuần, ấu trùng có khả năng lây nhiễm Sán dây bò (Taenia saginata). Ổ chứa: gia súc (ký chủ trung gian),… Sán dây bò (Taenia Saginata)

Nguyên nhân và điều trị bệnh tả

Các triệu chứng Bệnh tả biểu hiện như tiêu chảy nặng, nhiều nước, màu trắng sữa (“nước vo gạo”) dẫn đến mất nhiều nước và điện giải, mất nước và mất nước trong vòng vài giờ. Các triệu chứng khác có thể xảy ra bao gồm buồn nôn và nôn. Việc mất nhiều chất lỏng có thể dẫn đến sốc, suy thận, co giật, hôn mê và nếu không được điều trị có thể tử vong ở một nửa số… Nguyên nhân và điều trị bệnh tả

Ấu trùng Migrans Cutanea

Các triệu chứng Bệnh thường thấy ở chi dưới và mông và biểu hiện là ngứa dữ dội, tấy đỏ, các ống dẫn thẳng hoặc cong trên da mọc thường xuyên theo một hướng. Sự xâm nhập có thể kéo dài hàng tuần đến hàng tháng mà không cần điều trị, và các ống dẫn cũ bị đóng vảy theo thời gian. Các biến chứng bao gồm nhiễm trùng thứ cấp và các bệnh về da. … Ấu trùng Migrans Cutanea

Levamisole

Cơ sở Nhiễm giun phổi có thể gây ho, suy hô hấp, sụt cân, chảy nước mũi và viêm kết mạc ở nhím. Căn bệnh này chỉ xảy ra ở nhím và thường gây tử vong. Nguyên nhân là do ấu trùng ăn phải thức ăn, chủ yếu là ốc. Chúng lây nhiễm vào phổi và được động vật bài tiết ra ngoài qua… Levamisole

Mebendazole

Sản phẩm Mebendazole được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Vermox). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1974. Cấu trúc và tính chất Mebendazole (C15H13N3O3, Mr = 295.3 g / mol) là một dẫn xuất benzimidazole và một carbamate. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Mebendazole (ATC P02CA01) có đặc tính chống giun sán. … Mebendazole

Pyrantel

Sản phẩm Pyrantel được bán trên thị trường dưới dạng viên nén nhai và hỗn dịch uống và có sẵn ở nhiều quốc gia mà không cần đơn của bác sĩ (Cobantril, tên gốc: Combantrin). Nó đã được phê duyệt từ năm 1971 và cũng thường được sử dụng như một loại thuốc thú y. Cấu trúc và tính chất Pyrantel (C11H14N2S, Mr = 206.3 g / mol) có trong… Pyrantel

Oxantel

Sản phẩm Oxantel được bán trên thị trường dưới dạng viên nén và viên nhai ở dạng chế phẩm kết hợp. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2008 và độc quyền như một loại thuốc thú y. Cấu trúc và tính chất Oxantel (C13H16N2O, Mr = 216.3 g / mol) là một dẫn xuất pyrimidine có nguồn gốc từ pyrantel. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu vàng nhạt và thực tế là… Oxantel

Flubendazole

Sản phẩm Flubendazole có bán trên thị trường dưới dạng thuốc dán, hỗn hợp thuốc và viên nhai cho động vật. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1984. Thuốc cho người hiện chưa được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Flubendazole (C16H12FN3O3, Mr = 313.3 g / mol) là một dẫn xuất benzimidazole được flo hóa. Nó là một loại bột màu trắng thực tế không hòa tan trong nước… Flubendazole

P-glycoprotein

P-glycoprotein P-glycoprotein (P-gp, MDR1) là chất vận chuyển dòng chảy hoạt động chính với trọng lượng phân tử 170 kDa, thuộc siêu họ ABC và bao gồm 1280 axit amin. P-gp là sản phẩm của -gene (trước đây là:). P là cho, ABC là cho. P-glycoprotein xuất hiện được tìm thấy trên các mô khác nhau của con người… P-glycoprotein