Niêm mạc miệng: Cấu trúc, Chức năng & Bệnh

Các đường niêm mạc miệng trong khoang miệng như một lớp bảo vệ. Các bệnh khác nhau và các kích thích mãn tính có thể dẫn đến những thay đổi trên niêm mạc miệng. Niêm mạc miệng là gì? Niêm mạc miệng là lớp niêm mạc (niêm mạc tunica) lót trong khoang miệng (cavum oris) và bao gồm một biểu mô vảy nhiều lớp, sừng hóa một phần. Tùy … Niêm mạc miệng: Cấu trúc, Chức năng & Bệnh

penciclovir

Sản phẩm Penciclovir được bán trên thị trường dưới dạng kem bôi và kem bôi màu (Fenivir). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1997. Kem Famvir không được bán trên thị trường. Cấu trúc và tính chất Penciclovir (C10H15N5O3, Mr = 253.3 g / mol) là một chất bắt chước của khối xây dựng DNA 2′-deoxyguanosine và có cấu trúc liên quan đến aciclovir. Nó tồn tại như một… penciclovir

Tuyến Fordyce

Các triệu chứng Các tuyến của Fordyce là các tuyến bã nhờn nằm ngoài tử cung nằm ở các vị trí không điển hình, trên môi hoặc trong khoang miệng, và có thể chảy vào nhau. Chúng là những chấm (sẩn) không đau và không có triệu chứng, màu vàng hơi trắng 1-3 mm (sẩn) được phân chia màu sắc với màu đỏ của môi. Chúng xuất hiện ở 30-80% dân số và… Tuyến Fordyce

Vết nứt ở góc miệng

Triệu chứng Rách khóe miệng biểu hiện bằng những vết rách bị viêm ở vùng khóe miệng. Các triệu chứng thường là hai bên và thường liên quan đến vùng da lân cận. Các triệu chứng khác bao gồm mẩn đỏ, đóng vảy, đau, ngứa, đóng vảy và mất nước. Các vết nứt ở miệng gây khó chịu, phiền toái và thường chậm lành. Nguyên nhân Các nguyên nhân điển hình và các yếu tố nguy cơ… Vết nứt ở góc miệng

mì ống Hima

Sản phẩm mì ống Hima đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1995. Sau 22 năm, vào năm 2017, doanh số bán hàng của nó đã bị ngừng. Thành phần 1 g bột nhão chứa 10 mg kẽm sulfat và 200 mg kẽm oxit. Tá dược: propylene glycol, thuốc nhuộm E 172 (oxit sắt), chất bảo quản benzalkonium chloride (lựa chọn). Tác dụng Các thành phần hoạt tính kẽm sulfat và oxit kẽm có… mì ống Hima

Docosanol

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, không có loại thuốc nào chứa docosanol được bán trên thị trường. Ở các quốc gia khác, một loại kem được chấp thuận (ví dụ, Erazaban, Abreva, 10%). Cấu tạo và tính chất -Docosanol (C22H46O, Mr = 326.6 g / mol) là một ancol bậc một không no, mạch dài. Chất rắn dạng sáp không hòa tan trong nước do tính chất béo cao. Hiệu ứng Docosanol (ATC D06BB11) có… Docosanol

Dầu cây trà: Công dụng chữa bệnh

Sản phẩm Dầu cây trà nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Có rất nhiều sản phẩm có tinh dầu trên thị trường, ví dụ như các sản phẩm chăm sóc cơ thể, son dưỡng môi, nước súc miệng và kem đánh răng. Đây thường là những loại thuốc không được đăng ký. Cấu trúc và đặc tính Dầu cây trà là tinh dầu thu được bằng cách chưng cất hơi nước từ… Dầu cây trà: Công dụng chữa bệnh

Amino axit

Sản phẩm Một số chế phẩm có chứa axit amin được phê duyệt như sản phẩm thuốc. Chúng bao gồm, ví dụ, viên nén methionin hoặc các chế phẩm tiêm truyền để nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Axit amin cũng được bán trên thị trường dưới dạng thực phẩm chức năng, chẳng hạn như viên nén lysine, arginine, glutamine và cysteine. Bột protein như whey protein cũng có thể được coi là chất bổ sung axit amin. Axit amin… Amino axit

bút chì

Giới thiệu Pencivir được sử dụng để điều trị mụn rộp. Nó chứa thành phần hoạt tính penciclovir, được gọi là thuốc kháng vi-rút, một loại thuốc được sử dụng để ức chế sự sinh sôi của vi-rút. Mụn rộp ở môi do vi rút herpes simplex loại 1. Mặt khác, mụn rộp sinh dục do vi rút herpes simplex loại 2. Pencivir là… bút chì

Tác dụng phụ | Pencivir

Tác dụng phụ Pencivir thường được dung nạp tốt. Nó không được sử dụng nếu bạn bị dị ứng với acyclovir hoặc với các loại thuốc có chứa penciclovir. Ở đây nó có thể xảy ra phản ứng quá mẫn. Điều này bao gồm sự xuất hiện của phát ban, nổi mề đay, ngứa hoặc giữ nước, có thể xuất hiện tại khu vực bị ảnh hưởng, nhưng cũng có thể xuất hiện xa hơn. Khi sử dụng Pencivir, có… Tác dụng phụ | Pencivir

Các lựa chọn thay thế cho Pencivir là gì? | Pencivir

Các lựa chọn thay thế cho Pencivir là gì? Ngoài penciclovir, thuốc acyclovir được sử dụng trong điều trị mụn rộp. Đây cũng là một loại thuốc kháng vi-rút. Nếu có bệnh zona, thuốc Zostex® là một giải pháp thay thế phù hợp, có tác dụng đặc biệt chống lại các loại vi rút này và có thể được dùng như một giải pháp thay thế. Một số biện pháp gia đình là… Các lựa chọn thay thế cho Pencivir là gì? | Pencivir

Hỗn hợp lắc trắng

Sản phẩm Hỗn hợp lắc trắng PM (Suspensio alba cutanea aquosa PM 1593) không được đăng ký là thuốc thành phẩm. Nó có thể được chuẩn bị ở các hiệu thuốc và các nhà bán lẻ cũng có thể lấy nó từ các nhà cung cấp chuyên dụng. Thành phần A Bentonite 2.0 B Kẽm oxit 15.0 C Talk 15.0 D Propylene glycol 15.0 E Nước tinh khiết 53.0 Bentonite, kẽm… Hỗn hợp lắc trắng