Entecavir

Sản phẩm Entecavir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dung dịch uống (Baraclude). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Các phiên bản chung đã có từ năm 2017. Cấu trúc và đặc tính Entecavir (C12H15N5O3, Mr = 277.3 g / mol) là một chất tương tự nucleoside 2′-deoxyguanosine. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng ít hòa tan trong… Entecavir

Valacyclovir

Sản phẩm Valaciclovir được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Valtrex, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Cấu trúc và tính chất Valaciclovir (C13H20N6O4, Mr = 324.3 g / mol) là este của axit amin tự nhiên valine và thuốc kháng vi rút aciclovir. Nó có trong các loại thuốc dưới dạng valaciclovir hydrochloride, một… Valacyclovir

Valganciclovir

Sản phẩm Valganciclovir được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Valcyte). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2001. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2014. Cấu trúc và đặc tính Valganciclovir (C14H22N6O5, Mr = 354.4 g / mol) là tiền chất este L-valine của ganciclovir và có trong sản phẩm thuốc dưới dạng valganciclovir hydrochloride , một màu trắng… Valganciclovir

penciclovir

Sản phẩm Penciclovir được bán trên thị trường dưới dạng kem bôi và kem bôi màu (Fenivir). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1997. Kem Famvir không được bán trên thị trường. Cấu trúc và tính chất Penciclovir (C10H15N5O3, Mr = 253.3 g / mol) là một chất bắt chước của khối xây dựng DNA 2′-deoxyguanosine và có cấu trúc liên quan đến aciclovir. Nó tồn tại như một… penciclovir

Brivudin

Sản phẩm Brivudine được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Brivex). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 2003. Ban đầu nó được phát triển ở Cộng hòa Dân chủ Đức. Cấu trúc và tính chất Brivudine (C11H13BrN2O5, Mr = 333.1 g / mol) là một chất tương tự nucleoside liên quan đến thymidine. Tác dụng Brivudine (ATC J05AB) có đặc tính kháng virus chống lại virus herpes. Nó ức chế… Brivudin

cidofovir

Sản phẩm Cidofovir ban đầu được bán trên thị trường ở nhiều nước dưới dạng chất cô đặc tiêm truyền dưới tên thương hiệu Vistide (Gilead). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1997 và không có sẵn từ năm 2014. Năm 2017, một chất cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền đã được phê duyệt (Sidovis). Cấu trúc và đặc tính Cidofovir (C8H14N3O6P, Mr = 279.2… cidofovir

Telbivudine

Sản phẩm Telbivudine được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Sebivo). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Giải pháp này đã có mặt trên thị trường từ năm 2012. Cấu trúc và tính chất Telbivudine (C10H14N2O5, Mr = 242.2 g / mol) là một chất tương tự thymidine và một tiền chất được biến đổi sinh học trong tế bào thành chất chuyển hóa có hoạt tính … Telbivudine

Remdesivir

Sản phẩm Remdesivir có bán trên thị trường dưới dạng bột pha cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Veklury, Gilead Sciences Inc, USA). Phê duyệt tạm thời đã được cấp ở nhiều nước và ở EU vào tháng 2020 năm 25. Vào ngày 2020 tháng XNUMX năm XNUMX, phê duyệt sẽ được cấp. Tại Mỹ, thuốc đã được đăng ký vào tháng XNUMX. … Remdesivir

famciclovir

Sản phẩm Famciclovir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Famvir). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Cấu trúc và tính chất Famciclovir (C14H19N5O4, Mr = 321.3 g / mol) là tiền chất penciclovir có thể uống được, bản thân nó là tiền chất của penciclovir triphosphat. Famciclovir tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến hơi vàng… famciclovir

Idoxuridin

Sản phẩm Idoxuridine đã được chấp thuận như một giải pháp ở nhiều quốc gia từ năm 1980 (Virexen, để xuất khẩu). Thuốc mỡ Virunguent không còn được bán trên thị trường và không còn nữa. Cấu trúc và tính chất Idoxuridine (C9H11IN2O5, Mr = 354.1 g / mol) là chất bột kết tinh màu trắng ít tan trong nước. Tác dụng Idoxuridine (ATC D06BB01) kháng vi rút chống lại vi rút herpes. … Idoxuridin

Ganciclovir

Sản phẩm Ganciclovir được bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để pha chế dung dịch tiêm truyền (Cymevene). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1988. Hơn nữa, một loại gel nhỏ mắt đã được đăng ký vào năm 2020. Cấu trúc và tính chất Ganciclovir (C9H13N5O4, Mr = 255.2 g / mol) có trong thuốc dưới dạng ganciclovir natri, một dạng bột tinh thể màu trắng… Ganciclovir

Tác dụng và tác dụng phụ của aciclovir

Sản phẩm Aciclovir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, kem, kem bôi môi aciclovir, thuốc tiêm và hỗn dịch (Zovirax, thuốc chung). Bài báo này đề cập đến viên nén bao phim. Thuốc mỡ tra mắt aciclovir hiện không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Aciclovir được phát triển vào những năm 1970 bởi công ty Burroughs Wellcome của Anh (Elion et al. 1977). Nó đã được phê duyệt… Tác dụng và tác dụng phụ của aciclovir