etoricoxib

Sản phẩm

Etoricoxib có bán trên thị trường ở dạng bao phim viên nén (Arcoxia). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2009. Thuốc generic đã được đăng ký vào năm 2020.

Cấu trúc và tính chất

etoricoxib (C18H15CLN2O2S, Mr = 358.8 g / mol) có cấu trúc hình chữ V tương tự như các chất ức chế COX-2 khác. Nó là một dẫn xuất dipyridinyl với một nhóm methylsulfonyl.

Effects

Etoricoxib (ATC M01AH05) có đặc tính giảm đau và chống viêm. Các tác động này là do ức chế chọn lọc cyclooxygenase 2, nguyên nhân gây ra sự hình thành tuyến tiền liệt.

Chỉ định

Để điều trị triệu chứng viêm và đau ở những bệnh nhân bị thoái hóa khớp. Etoricoxib đã được chấp thuận cho các chỉ định khác ở các quốc gia khác.

Liều dùng

Theo SmPC. Vì thời gian bán hủy dài 22 giờ, mỗi ngày một lần quản lý là đủ, không phụ thuộc vào bữa ăn. Thời gian điều trị nên được giữ càng ngắn càng tốt do có thể tác dụng phụ.

Chống chỉ định

Phải tuân thủ nhiều biện pháp phòng ngừa khi sử dụng thuốc chống viêm không steroid thuốc. Chi tiết đầy đủ có thể được tìm thấy trong nhãn thuốc.

Tác dụng phụ

Phổ biến nhất tác dụng phụ bao gồm các triệu chứng tiêu hóa như đau bụng, đầy hơi, ợ nóng, tiêu chảy, chứng khó tiêubuồn nôn; mệt mỏi; yếu đuối; cúm-như bệnh tật; chảy máu khu vực nhỏ của da hoặc màng nhầy; cao huyết áp; nhịp tim đập nhanh; chóng mặt; đau đầu; và phù nề. Giống như các chất ức chế COX-2 và NSAID khác, etoricoxib hiếm khi có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như loét dạ dày và ruột, tim bệnh tật, và thận bệnh.