Góc cổ xương đùi | Cổ xương đùi

Góc cổ xương đùi Góc giữa trục dọc của cổ xương đùi (còn: xương đùi) và trục dọc của phần dài của xương đùi (còn: diaphysis) được gọi là góc cổ xương đùi. Ngoài ra, thuật ngữ góc CCD (góc trung tâm-tụ điện) được sử dụng. Điều này lý tưởng nên là 126 ° ở người lớn khỏe mạnh. Nêu Đây la … Góc cổ xương đùi | Cổ xương đùi

Mật độ xương

Định nghĩa Thuật ngữ mật độ xương mô tả lượng xương khoáng hóa có trong một thể tích xác định, tức là tỷ lệ giữa khối lượng xương với thể tích xương. Việc đo mật độ xương đặc biệt quan trọng để chẩn đoán và theo dõi bệnh loãng xương, nhưng nó cũng có thể làm tăng hoặc giảm các bệnh khác. Càng cao xương… Mật độ xương

U nang xương vị thành niên

Định nghĩa U nang xương là một khoang chứa đầy chất lỏng trong xương và kết hợp với các tổn thương xương lành tính giống như khối u. Sự phân biệt cũng được thực hiện giữa u nang xương đơn giản (trẻ vị thành niên) và chứng phình động mạch. Như tên cho thấy, hình ảnh lâm sàng của u nang xương vị thành niên xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu niên và nằm trong chứng siêu hình. … U nang xương vị thành niên

Hình ảnh | U nang xương vị thành niên

Hình ảnh Hình ảnh tiêu chuẩn ở đây bao gồm tia x trong hai mặt phẳng. Nó cho thấy một tổn thương được xác định rõ nét ở trung tâm xương. Một dấu hiệu điển hình trong tia X là "dấu hiệu mảnh rơi". Trong trường hợp này, một mảnh vỡ nhô ra trong khoang chứa đầy chất lỏng. Ngoài ra, CT hoặc MRI có thể được thực hiện để thu được thông tin chính xác hơn… Hình ảnh | U nang xương vị thành niên

Điều trị | U nang xương vị thành niên

Điều trị Không nhất thiết phải điều trị phẫu thuật, vì u nang xương vị thành niên có thể tự thoái triển. Liệu pháp bảo tồn bao gồm hạn chế hoạt động. Tuy nhiên, gãy xương có thể xảy ra, thường sẽ lành ở đùi thành chân vòng kiềng hoặc đầu gối. Nếu không có sự thoái triển tự phát, u nang có thể được loại bỏ (thực hiện nạo) và sau đó lấp đầy… Điều trị | U nang xương vị thành niên

Xương bả vai

Từ đồng nghĩa Y học: xương bả vai, xương bả vai, xương bả vai Giải phẫu Xương bả vai (xương bả vai) là một xương dẹt, hình tam giác và là phần nối giữa chi trên và thân. Xương bả vai được chia ở phía sau bởi một bẹn xương (Spina scapulae), kết thúc bằng một lồi xương (acromion) ở phía trước. Cùng với xương đòn,… Xương bả vai

Xương cánh tay

Từ đồng nghĩa Đầu xương cánh tay, Tuberculum majus, Tuberculum trừ, Epicondylus humeri radialis, Epicondylus humeri ulnaris, Gãy xương cánh tay Y học: Giải phẫu xương cánh tay trên (humerus) giống như tất cả các xương của cánh tay là xương ống. Về phía khớp vai, xương bả vai có đầu tròn (caput humeri). Đầu của humerus này có góc nghiêng khoảng. … Xương cánh tay

Mào chậu

Giải phẫu Ruột tràng (os ilium) có một số điểm xương có thể sờ thấy được. Một trong những điểm này là mào chậu (syn .: iliac crest, hoặc lat.: Crista iliaca) là giới hạn trên của ilium. Nó kết thúc ở gai chậu trên trước ở phía trước và ở gai chậu trên sau ở phía sau. … Mào chậu

Chọc dò tủy xương | Mào chậu

Chọc tủy xương Chọc tủy xương có thể được sử dụng cho mục đích chẩn đoán (thu thập mẫu) cũng như điều trị (thu thập tế bào gốc để cấy ghép tế bào gốc). Chọc dò tủy xương được chỉ định, ví dụ, trong trường hợp nghi ngờ thiếu máu, bệnh bạch cầu hoặc di căn tủy xương do ung thư. Việc thu thập tủy xương được thực hiện sau khi… Chọc dò tủy xương | Mào chậu

Ischium

Định nghĩa Xương chậu (Os ischii) là một xương phẳng của xương chậu người. Nó giáp với xương mu (Os pubis) và ilium (Os ilium) và hình thành cùng với những cái gọi là xương hông (Os coxae). Cùng với xương cùng, xương này đóng vòng chậu hoàn chỉnh và do đó tạo thành cơ sở của… Ischium