Oclacitinib

Sản phẩm Oclacitinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim dành cho chó (Apoquel). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2014. Cấu trúc và tính chất Oclacitinib (C15H23N5O2S, Mr = 337.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oclacitinib maleate. Tác dụng Oclacitinib (ATCvet QD11AH90) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và chống ngứa. Các tác động là do… Oclacitinib

Fedratinib

Sản phẩm Fedratinib đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2019 ở dạng viên nang (Inrebic). Cấu trúc và tính chất Fedratinib có trong thuốc dưới dạng dihydrochloride và monohydrate (fedratinib dihydrochloride monohydrate). Tác dụng Fedratinib có đặc tính chống tăng sinh. Tác dụng là do ức chế chọn lọc Janus kinases 2 (JAK2). Đây là những enzym nội bào thuộc… Fedratinib

Tofacitinib

Sản phẩm Tofacitinib đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào tháng 2012 năm 2013, tại nhiều quốc gia vào năm 2017 và tại EU vào năm 2013 ở dạng viên nén bao phim (Xeljanz). Cơ quan Thuốc Châu Âu ban đầu từ chối phê duyệt vào tháng XNUMX năm XNUMX. Tuy nhiên, baricitinib đã được chấp thuận. Tại Hoa Kỳ, có sẵn các viên nén bao phim giải phóng kéo dài bổ sung được dùng… Tofacitinib

Baricitinib

Sản phẩm Baricitinib đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia và ở EU vào năm 2017 và tại Hoa Kỳ vào năm 2018 ở dạng viên nén bao phim (Olumiant). Cấu trúc và tính chất Baricitinib (C16H17N7O2S, Mr = 371.4 g / mol) có cấu trúc liên quan đến adenosine triphosphate và tương tác với vị trí liên kết ATP của kinase. Nó ít hòa tan trong nước. Các hiệu ứng … Baricitinib

Upadacitinib

Sản phẩm Upadacitinib đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2019 và ở nhiều quốc gia vào năm 2020 ở dạng viên nén giải phóng kéo dài (viên nén giải phóng kéo dài Rinvoq). Cấu trúc và tính chất Upadacitinib (C17H19F3N6O, Mr = 380.4 g / mol) tồn tại trong thuốc dưới dạng hemihydrat. Tác dụng Upadacitinib có đặc tính ức chế miễn dịch và chống viêm có chọn lọc. Các tác động là do chọn lọc và… Upadacitinib

Ruxolitinib

Sản phẩm Ruxolitinib đã được phê duyệt ở dạng viên nén tại Hoa Kỳ vào năm 2011 và ở EU và Thụy Sĩ vào năm 2012 (Jakavi). Cấu trúc và tính chất Ruxolitinib (C17H21N6O4P, Mr = 404.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng ruxolitinib phosphat, dạng bột màu trắng đến hồng nhạt, dễ tan trong nước. Nó là một dẫn xuất pyrrolopyrimidine pyrazole… Ruxolitinib