axitinib

Sản phẩm Axitinib đã được phê duyệt tại nhiều quốc gia vào năm 2012 dưới dạng viên nén bao phim (Inlyta). Cấu trúc và tính chất Axitinib (C22H18N4OS, Mr = 386.5 g / mol) là một benzamide và dẫn xuất benzindazole. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến hơi vàng. Tác dụng Axitinib (ATC L01XE17) có đặc tính chống khối u. Các tác động là do ức chế VEGFR-1, -2, và… axitinib

Oclacitinib

Sản phẩm Oclacitinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim dành cho chó (Apoquel). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2014. Cấu trúc và tính chất Oclacitinib (C15H23N5O2S, Mr = 337.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oclacitinib maleate. Tác dụng Oclacitinib (ATCvet QD11AH90) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và chống ngứa. Các tác động là do… Oclacitinib

Sunitinib

Sản phẩm Sunitinib được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Sutent). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Sunitinib (C22H27FN4O2, Mr = 398.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng sunitinibmalate, một chất bột màu vàng đến cam có thể hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất indolin-2-one và pyrrole. Nó có một… Sunitinib

abemaciclib

Sản phẩm Abemaciclib đã được phê duyệt ở dạng viên nén bao phim ở Hoa Kỳ vào năm 2017, ở EU vào năm 2018 và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 (Verzenios). Cấu trúc và tính chất Abemaciclib (C27H32F2N8, Mr = 506.6 g / mol) tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến vàng. Tác dụng Abemaciclib (ATC L01XE50) có đặc tính chống khối u và chống tăng sinh. Cac hiệu ưng … abemaciclib

Crizotinib

Sản phẩm Crizotinib đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 2012 dưới dạng viên nang (Xalkori). Cấu trúc và tính chất Crizotinib (C21H22Cl2FN5O, Mr = 450.3 g / mol) là một aminopyridine. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến hơi vàng có thể hòa tan trong dung dịch axit đến 10 mg / mL. Tác dụng Crizotinib (ATC L01XE16) có đặc tính chống khối u và chống tăng sinh. Các hiệu ứng là… Crizotinib

Trametinib

Sản phẩm Trametinib đã được phê duyệt dưới dạng viên nén bao phim tại Hoa Kỳ vào năm 2013, tại EU vào năm 2014 và tại nhiều quốc gia vào năm 2016 (Mekinist). Cấu trúc và tính chất Trametinib (C26H23FIN5O4, Mr = 615.4 g / mol) là một pyridin và một dẫn xuất pyrimidin. Nó có trong sản phẩm thuốc dưới dạng trametinib dimethyl sulfoxide,… Trametinib

dasatinib

Sản phẩm Dasatinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Sprycel). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2007. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2020. Cấu trúc và tính chất Dasatinib (C22H26ClN7O2S, Mr = 488.0 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng không hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất aminopyrimidine. Hiệu ứng Dasatinib (ATC L01XE06)… dasatinib

Alectinib

Sản phẩm Alectinib đã được phê duyệt ở dạng viên nang tại Nhật Bản vào năm 2014, tại Hoa Kỳ vào năm 2015 và tại nhiều quốc gia vào năm 2017 (Alecensa). Cấu trúc và tính chất Alectinib (C30H34N4O2, Mr = 482.6 g / mol) có trong sản phẩm thuốc dưới dạng alectinib hydrochloride, dạng bột màu trắng đến vàng trắng. Nó có một chất chuyển hóa có hoạt tính (M4). Hiệu ứng Alectinib… Alectinib

Gefitinib

Sản phẩm Gefitinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Iressa). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 2011. Cấu trúc Gefitinib (C22H24ClFN4O3, Mr = 446.9 g / mol) là một dẫn xuất quinazoline morphin và anilin. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng ít hòa tan trong nước, đặc biệt là ở độ pH cao. Hiệu ứng Gefitinib (ATC L01XE02) là… Gefitinib

Cobimetinib

Sản phẩm Cobimetinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Cotellic). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2015. Cấu trúc và tính chất Cobimetinib (C21H21F3IN3O2, Mr = 531.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng cobimetinib hemifumarate, một chất tinh thể màu trắng có độ hòa tan phụ thuộc vào pH. Tác dụng Cobimetinib (ATC L01XE38) có đặc tính chống khối u và chống tăng sinh. Các … Cobimetinib

Encorafenib

Sản phẩm Encorafenib đã được phê duyệt ở dạng viên nang ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2018 và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 (Braftovi). Cấu trúc và tính chất Encorafenib (C22H27ClFN7O4S, Mr = 540.0 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng, chỉ tan trong nước ở pH thấp. Tác dụng Encorafenib (ATC L01XE46) có đặc tính kháng u và chống tăng sinh. … Encorafenib

Fedratinib

Sản phẩm Fedratinib đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2019 ở dạng viên nang (Inrebic). Cấu trúc và tính chất Fedratinib có trong thuốc dưới dạng dihydrochloride và monohydrate (fedratinib dihydrochloride monohydrate). Tác dụng Fedratinib có đặc tính chống tăng sinh. Tác dụng là do ức chế chọn lọc Janus kinases 2 (JAK2). Đây là những enzym nội bào thuộc… Fedratinib