dasatinib

Sản phẩm Dasatinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Sprycel). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2007. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2020. Cấu trúc và tính chất Dasatinib (C22H26ClN7O2S, Mr = 488.0 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng không hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất aminopyrimidine. Hiệu ứng Dasatinib (ATC L01XE06)… dasatinib

nilotinib

Sản phẩm Nilotinib được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Tasigna). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2007. Cấu trúc và tính chất Nilotinib (C28H22F3N7O, Mr = 529.5 g / mol) có trong sản phẩm thuốc dưới dạng nilotinib hydrochloride monohydrate, dạng bột màu trắng đến hơi vàng hoặc vàng lục. Aminopyrimidine có cấu trúc liên quan chặt chẽ với tiền thân của nó là imatinib… nilotinib

bosutinib

Sản phẩm Bosutinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Bosulif). Thuốc đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Cấu trúc và tính chất Bosutinib (C26H29Cl2N5O3, Mr = 530.4 g / mol) là một dẫn xuất quinoline và piperazine. Nó có trong thuốc dưới dạng bosutinib monohydrat, một dạng bột màu trắng đến hơi vàng ít hòa tan trong nước. … bosutinib

ponatinib

Sản phẩm Ponatinib được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Iclusig). Nó đã được phê duyệt ở EU vào năm 2013 và ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Cấu trúc và tính chất Ponatinib (C29H27F3N6O, Mr = 532.6 g / mol) có trong thuốc dưới dạng ponatinib hydrochloride, một loại bột màu trắng đến vàng có khả năng hòa tan trong nước giảm khi tăng độ pH . Nó là … ponatinib

Imatinib

Sản phẩm Imatinib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Gleevec, Gleevec GIST, chung loại). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2001. Thuốc generic có mặt trên thị trường vào năm 2016. Chúng không được chấp thuận để điều trị các khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) vì chỉ định này vẫn được bảo hộ bởi bằng sáng chế. Năm 2017, imatinib… Imatinib