Cabozantinib

Sản phẩm Cabozantinib được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Cabometyx). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ vào năm 2012, ở EU vào năm 2013, và ở nhiều quốc gia vào năm 2017. Ở một số quốc gia, viên nang Cometriq cũng được bán trên thị trường để điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp thể tuỷ. Bài viết này liên quan đến tế bào thận… Cabozantinib

Pazopanib

Sản phẩm Pazopanib được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Votrient). Nó đã được chấp thuận ở EU và nhiều quốc gia vào năm 2010. Cấu trúc và tính chất Pazopanib (C21H23N7O2S, Mr = 437.52 g / mol) tồn tại trong thuốc dưới dạng pazopanib hydrochloride, một chất rắn màu trắng đến hơi vàng, ít tan trong nước ở pH 1 và thực tế không hòa tan … Pazopanib

nilotinib

Sản phẩm Nilotinib được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Tasigna). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2007. Cấu trúc và tính chất Nilotinib (C28H22F3N7O, Mr = 529.5 g / mol) có trong sản phẩm thuốc dưới dạng nilotinib hydrochloride monohydrate, dạng bột màu trắng đến hơi vàng hoặc vàng lục. Aminopyrimidine có cấu trúc liên quan chặt chẽ với tiền thân của nó là imatinib… nilotinib

Vandetanib

Sản phẩm Vandetanib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Caprelsa). Nó đã được phê duyệt ở EU vào năm 2011. Nó đã được đăng ký ở nhiều quốc gia vào tháng 2012 năm 22. Cấu trúc và tính chất Vandetanib (C24H4BrFN2O475.4, Mr = 01 g / mol) là một dẫn xuất quinazolinamine và piperidine thực tế không tan trong nước. Hiệu ứng Vandetanib (ATC L12XEXNUMX) là… Vandetanib

vatalanib

Sản phẩm Vatalanib đang trong giai đoạn phát triển và chưa được bán trên thị trường. Cấu trúc và tính chất Vatalanib (C20H15ClN4, Mr = 346.8 g / mol) là một dẫn xuất pyridin clo và aminophthalazin. Trong dược phẩm, nó có mặt dưới dạng vatalanib succinate. Tác dụng Vatalanib có đặc tính kháng sinh, kháng u và chống tăng sinh. Các hiệu ứng dựa trên sự ức chế tất cả các VEGF đã biết… vatalanib

Tofacitinib

Sản phẩm Tofacitinib đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào tháng 2012 năm 2013, tại nhiều quốc gia vào năm 2017 và tại EU vào năm 2013 ở dạng viên nén bao phim (Xeljanz). Cơ quan Thuốc Châu Âu ban đầu từ chối phê duyệt vào tháng XNUMX năm XNUMX. Tuy nhiên, baricitinib đã được chấp thuận. Tại Hoa Kỳ, có sẵn các viên nén bao phim giải phóng kéo dài bổ sung được dùng… Tofacitinib

Gilteritinib

Sản phẩm Gilteritinib đã được phê duyệt ở dạng viên nén bao phim ở Hoa Kỳ vào năm 2018, ở EU vào năm 2019 và ở nhiều quốc gia vào năm 2020 (Xospata). Cấu trúc và tính chất Gilteritinib (C29H44N8O3, Mr = 552.7 g / mol) có trong thuốc dưới dạng gilteritinib fumarate, dạng bột hoặc tinh thể màu vàng nhạt đến vàng… Gilteritinib

dacotinib

Sản phẩm Dacomitinib đã được phê duyệt tại Mỹ vào năm 2018 và tại EU và nhiều quốc gia vào năm 2019 dưới dạng viên nén bao phim (Vizimpro). Cấu trúc và tính chất Dacomitinib (C24H25ClFN5O2, Mr = 469.9 g / mol) có trong sản phẩm thuốc dưới dạng dacomitinib monohydrat, dạng bột màu trắng đến vàng nhạt. Tác dụng Dacomitinib (ATC L01XE47) có tác dụng chống khối u và chống tăng sinh… dacotinib

Regorafenib

Sản phẩm Regorafenib được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Stivarga). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào tháng 2013 năm 21. Cấu trúc và tính chất Regorafenib (C15H4ClF4N3O482.8, Mr = 01 g / mol) có trong thuốc dưới dạng regorafenib monohydrat, thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Regorafenib (ATC L21XEXNUMX) có đặc tính kháng u và kháng sinh. Các hiệu ứng là… Regorafenib

Chất ức chế Janus Kinase

Sản phẩm Thuốc ức chế Janus kinase được bán trên thị trường dưới dạng viên nén và viên nang với các vị thuốc khác nhau. Cấu trúc và tính chất Cấu trúc của chất ức chế Janus kinase được đặc trưng bởi các dị vòng nitơ, chúng thường ngưng tụ. Tác dụng Các tác nhân có đặc tính ức chế miễn dịch, chống viêm và chống tăng sinh có chọn lọc. Hiệu ứng dựa trên việc ức chế Janus kinase (JAK). … Chất ức chế Janus Kinase

Neratinib

Sản phẩm Neratinib đã được phê duyệt ở dạng viên nén bao phim ở Hoa Kỳ vào năm 2017, ở EU vào năm 2018 và ở nhiều quốc gia vào năm 2020 (Nerlynx). Cấu trúc và tính chất Neratinib (C30H29ClN6O3, Mr = 557.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng neratinib maleat, dạng bột màu trắng đến vàng có thể hòa tan trong nước, đặc biệt là… Neratinib

Baricitinib

Sản phẩm Baricitinib đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia và ở EU vào năm 2017 và tại Hoa Kỳ vào năm 2018 ở dạng viên nén bao phim (Olumiant). Cấu trúc và tính chất Baricitinib (C16H17N7O2S, Mr = 371.4 g / mol) có cấu trúc liên quan đến adenosine triphosphate và tương tác với vị trí liên kết ATP của kinase. Nó ít hòa tan trong nước. Các hiệu ứng … Baricitinib