Crizotinib

Sản phẩm Crizotinib đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 2012 dưới dạng viên nang (Xalkori). Cấu trúc và tính chất Crizotinib (C21H22Cl2FN5O, Mr = 450.3 g / mol) là một aminopyridine. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến hơi vàng có thể hòa tan trong dung dịch axit đến 10 mg / mL. Tác dụng Crizotinib (ATC L01XE16) có đặc tính chống khối u và chống tăng sinh. Các hiệu ứng là… Crizotinib

Alectinib

Sản phẩm Alectinib đã được phê duyệt ở dạng viên nang tại Nhật Bản vào năm 2014, tại Hoa Kỳ vào năm 2015 và tại nhiều quốc gia vào năm 2017 (Alecensa). Cấu trúc và tính chất Alectinib (C30H34N4O2, Mr = 482.6 g / mol) có trong sản phẩm thuốc dưới dạng alectinib hydrochloride, dạng bột màu trắng đến vàng trắng. Nó có một chất chuyển hóa có hoạt tính (M4). Hiệu ứng Alectinib… Alectinib

Ceritinib

Sản phẩm Ceritinib được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zykadia). Nó đã được chấp thuận ở Hoa Kỳ vào năm 2014 và ở EU và nhiều quốc gia vào năm 2015. Năm 2020, viên nén bao phim đã được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Ceritinib (C28H36N5O3ClS, Mr = 558.14 g / mol) tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến hơi vàng hoặc hơi nâu. Hiệu ứng Ceritinib… Ceritinib