Than cà phê

Sản phẩm Than cà phê được bán trên thị trường ở Đức dưới dạng bột uống (Carbo Königsfeld). Nó không được đăng ký như một loại thuốc ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và đặc tính Than cà phê được lấy từ hạt cà phê xanh, khô của các loài bằng cách rang cho đến khi cháy thành than và nghiền. Tác dụng Than cà phê (ATC A07XP) có đặc tính hấp thụ và làm se. … Than cà phê

Gelatinetannat

Sản phẩm Gelatin tannate được bán trên thị trường ở dạng bột và dạng viên nang (Tasectan). Nó được phê duyệt như một thiết bị y tế, không phải là một loại thuốc, và do đó ít được nghiên cứu rộng rãi hơn. Cấu trúc và tính chất Gelatin tannate là một phức hợp bao gồm gelatin và axit tannic. Nó ổn định trong dạ dày và bị phá vỡ… Gelatinetannat

Bột táo

Sản phẩm Bột táo khô có bán trên thị trường dưới dạng bột để pha hỗn dịch uống. Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2015. Ở Đức, nó đã có sẵn sớm hơn (Aplona). Cấu trúc và tính chất Bột được làm từ táo khô và chưa gọt vỏ với tá dược. Thành phần hoạt tính bao gồm chất tạo gel pectin. Hiệu ứng Bột táo… Bột táo

diphenoxylate

Sản phẩm Diphenoxylate không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Các sản phẩm kết hợp với atropine sulfate được bán trên thị trường ở Hoa Kỳ. Cấu trúc và tính chất Diphenoxylat (C30H32N2O2, Mr = 452.6 g / mol) có trong thuốc dưới dạng diphenoxylat hydroclorid, một dạng bột tinh thể màu trắng rất ít tan trong nước. Nó là một dẫn xuất của pethidine và… diphenoxylate

difenoxin

Sản phẩm Difenoxin không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Difenoxin (C28H28N2O2, Mr = 424.5 g / mol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của diphenoxylate và có cấu trúc liên quan đến loperamide (Imodium). Tác dụng Difenoxin (ATC A07DA04) ức chế nhu động và chống tiêu chảy. Chỉ định Tiêu chảy

Trường đua

Sản phẩm Racecadotril đã được đăng ký tại nhiều quốc gia vào năm 2015 dưới dạng viên nang (Vaprino). Nó hiện chỉ được chấp thuận để xuất khẩu. Cấu trúc và tính chất Racecadotril (C21H23NO4S, Mr = 385.5 g / mol) là tiền chất được biến đổi sinh học (thủy phân) trong cơ thể sinh vật thành chất chuyển hóa có hoạt tính thiorphan. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong… Trường đua

Men thuốc

Sản phẩm Các sản phẩm có chứa men thuốc được bán trên thị trường dưới dạng thuốc, thực phẩm chức năng và thực phẩm, bao gồm viên nén, bột, chế phẩm lỏng và viên nang. Cấu trúc và tính chất Các loại nấm men dùng làm thuốc chủ yếu được sử dụng từ các chi, đặc biệt là nấm men nấu bia thông thường và các phân loài có quan hệ mật thiết với nhau như (từ đồng nghĩa: var.), Đã được khoa học ghi nhận. Men thuốc là… Men thuốc

Loperamide: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Loperamide được bán trên thị trường ở dạng viên nang, viên nén bao phim, viên nén tan chảy, và dưới dạng xi-rô (Imodium, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Loperamide (C29H33ClN2O2, Mr = 477.0 g / mol) là một dẫn xuất piperidine và có cấu trúc tương tự như haloperidol an thần kinh và chất ức chế nhu động diphenoxylate. … Loperamide: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Dung dịch bù nước dạng uống

Sản phẩm Các sản phẩm bột bù nước uống khác nhau được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia (Normolytoral, Elotrans, Oralpädon). Giải pháp được phát triển vào những năm 1960. Cấu trúc và tính chất Dung dịch bù nước đường uống chứa nước, glucose (dextrose), natri, kali, clorua và xitrat. Thành phần bột (không bao gồm nước, WHO-ORS): Glucose khan Natri clorid (muối ăn) Kali clorid Trisnatri citrat dihydrat Tá dược tùy chọn,… Dung dịch bù nước dạng uống