thức ăn ngon

Thuốc được biết đến dưới tên thương mại Delix® có chứa thành phần hoạt chất là ramipril. Bản thân Ramipril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển (thuốc ức chế men chuyển) và chủ yếu được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp động mạch). Enzyme này được sử dụng để chuyển dạng không hoạt động của chất truyền tin điều chỉnh huyết áp thành… thức ăn ngon

Tương tác | Delix

Tương tác Delix® và các loại thuốc khác có chứa ramipril có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tác dụng hạ huyết áp của hormone insulin. Ngoài ra, việc sử dụng Delix® có thể làm tăng cường độ của thuốc chống đái dầm. Trong bối cảnh này, việc hấp thụ đồng thời có thể dẫn đến các vấn đề về tuần hoàn với biểu hiện chóng mặt. Ngoài ra, việc sử dụng Delix® cản trở… Tương tác | Delix

Concor®

Từ đồng nghĩa theo nghĩa rộng hơn Thuốc chẹn thụ thể beta Thuốc chẹn thụ thể beta Nguyên tắc hoạt động Thuốc chẹn beta (Concor®) được sử dụng làm thuốc điều trị huyết áp ảnh hưởng đến mức huyết áp theo nhiều cách khác nhau. Chúng hoạt động trên tim cũng như trung tâm, trên các mạch và hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Trong mọi trường hợp, chúng ức chế các thụ thể beta. Trong tim, … Concor®

CoDiovan

Hydrochlorothiazide và valsartan Định nghĩa CoDiovan® là một loại thuốc làm giảm huyết áp. Tác dụng CoDiovan® được sử dụng khi một trong các hoạt chất của nó không làm hạ huyết áp đủ, do thiếu hiệu lực hoặc do tác dụng phụ quá mạnh ở liều thấp. Khi 2 chất này can thiệp theo những cách khác nhau trong… CoDiovan

Liều lượng | CoDiovan

Liều dùng CoDiovan® được nuốt dưới dạng viên nén mỗi ngày một lần. Những viên nén này thường chứa 80 mg, 160 mg hoặc 320 mg valsartan và 12.5 hoặc 25 mg hydrochlorothiazide. Tùy thuộc vào lý do sử dụng và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, liều lượng cần thiết có thể khác nhau, nhưng liều cao hơn 320mg / 25mg không được khuyến khích. Cạnh … Liều lượng | CoDiovan

CoAprovel

Giới thiệu CoAprovel® là thuốc hạ huyết áp có chứa 2 hoạt chất: hydrochlorothiazide và irbesartan. Nó được sử dụng khi một trong những hoạt chất này không làm hạ huyết áp đủ, do không có hiệu lực hoặc do tác dụng phụ quá mạnh ở liều thấp. Khi 2 chất này can thiệp theo những cách khác nhau trong… CoAprovel

Liều lượng và lượng dùng | CoAprovel

Liều lượng và cách dùng CoAprovel® được nuốt dưới dạng viên nén mỗi ngày một lần. Những viên nén này thường chứa 150 hoặc 300 mg irbesartan và 12.5 hoặc 25 mg hydrochlorothiazide. Tùy thuộc vào lý do sử dụng và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, liều lượng cần thiết có thể khác nhau, nhưng liều cao hơn 300mg / 25mg không được khuyến khích. Nhiều nhất… Liều lượng và lượng dùng | CoAprovel

Clonidin

Từ đồng nghĩa theo nghĩa rộng hơn Catapresan® Giới thiệu Clonidine là một dược chất chủ yếu được sử dụng trong y học chăm sóc đặc biệt. Ngoài cao huyết áp, đặc biệt là huyết áp rất nguy hiểm trị số cao, clonidine còn được sử dụng cho chứng bồn chồn. Một tính năng đặc biệt là nó được sử dụng trong điều trị các hội chứng cai nghiện, ví dụ như opioid hoặc… Clonidin

Tác dụng phụ | Clonidine

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của clonidine được giải thích bởi sự định vị của các thụ thể α2. Các thụ thể α2 không chỉ được tìm thấy trong phần giao cảm của hệ thần kinh tự chủ, mà còn được tìm thấy trong các mạch máu. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề về tuần hoàn, đặc biệt là khi thay đổi tư thế cơ thể từ nằm sang đứng… Tác dụng phụ | Clonidine

Enalapril

Định nghĩa Enalapril là một loại thuốc được sử dụng cho bệnh nhân huyết áp cao (tăng huyết áp động mạch) và suy tim (suy tim). Thành phần hoạt chất “Enalapril” có trong các sản phẩm sau: Benalapril, Corvo, EnaHEXAL, Enalapril-ratiopharm, Juxtaxan và Xanef. Phương thức hoạt động Enalapril trước tiên phải được chuyển đổi thành dạng hoạt động enalaprilate bởi các enzym trong gan. Enalapril… Enalapril

Tác dụng phụ | Enalapril

Tác dụng phụ Nhìn chung, các thuốc ức chế men chuyển, bao gồm enalapril, được hầu hết bệnh nhân dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường gặp nhất là ho khan. Nó cũng có thể gây khàn giọng, kích ứng cổ họng và hiếm khi lên cơn hen suyễn. Ngoài ra, các phản ứng trên da xảy ra thường xuyên hơn: Đỏ da, nổi mề đay và thậm chí phù mạch (bệnh cảnh lâm sàng đe dọa tính mạng do… Tác dụng phụ | Enalapril

ramipril

Ramipril là một loại thuốc kê đơn từ nhóm được gọi là chất ức chế ACE, thường được kê đơn cho bệnh cao huyết áp, suy tim và trong giai đoạn đầu sau cơn đau tim. Nó được dùng ở dạng viên nén với liều lượng thường là 10 mg. Phương thức hoạt động Như tên cho thấy, ramipril ngăn chặn một loại enzyme cụ thể trong… ramipril