Chảy máu từ máy bay

Chảy máu từ đường hô hấp (từ đồng nghĩa: Đờm với máuC & ocirc; ng; Ho ra máu; Đờm có máu; Đờm có máu; Xuất huyết từ hệ thống phế quản; Xuất huyết của đường hô hấpC & ocirc; ng; Xuất huyết đường hô hấp trên; Xuất huyết vòm họng; Xuất huyết vùng hầu họng; Xuất huyết của hệ thống khí quản; Xuất huyết của một phế quản lớn; Xuất huyết từ đường hô hấp; Xuất huyết phế quản; Giãn phế quản; Bronchostaxis; Xuất huyết phế quản; Xuất huyết hầu họng; Xuất huyết hầu họng; Ho ra máu; Ho ra máu; Xuất huyết đường hô hấp; Xuất huyết vòm họng; Ho với xuất huyết; Ho kèm theo xuất huyết; Xuất huyết phổi; Phổi tụ máuC & ocirc; ng; Xuất huyết phổi; Xuất huyết nhu mô phổi; Xuất huyết màng phổi; Xuất huyết; Xuất huyết sau mũi; Xuất huyết sau mũi; Xuất huyết phổi; Xuất huyết phổi; Xuất huyết hầu họng; Xuất huyết hầu họng; Rong kinh; Đờm với máuC & ocirc; ng; Tràn dịch khí quản xuất huyết; Xuất huyết khí quản; Xuất huyết khí quản; ICD-10-GM R04. -: Chảy máu đường thở) có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Đặc biệt, chảy máu cam (chảy máu mũi) có thể được phân biệt với chảy máu từ hầu (ví dụ, sau khi phẫu thuật) và đường hô hấp (ví dụ: ho ra máu (ho lên máu) do các bệnh về phổi).

Đối với chứng ho ra máu, hãy xem chủ đề cùng tên bên dưới.

Chảy máu đường hô hấp có thể là triệu chứng của nhiều bệnh (xem phần “Chẩn đoán phân biệt”).

Tỷ lệ hiện mắc suốt đời (tỷ lệ mắc bệnh trong suốt cuộc đời) đối với chảy máu cam là 50% (trên thế giới).

Diễn biến và tiên lượng: Diễn biến và tiên lượng phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Vì chảy máu đường thở là một tình huống cấp cứu có thể đe dọa đến tính mạng, nên cần phải làm rõ ngay nguyên nhân cũng như điều trị.

In cắt amidan (cắt bỏ hoàn toàn amidan vòm họng), chảy máu sau mổ là biến chứng thường gặp nhất (tỷ lệ (tỷ lệ mắc bệnh): 1-6%).