Cefalexin

Sản phẩm Cefalexin được bán trên thị trường dưới dạng thuốc thú y ở dạng viên nén, viên nhai và hỗn dịch. Nó có sẵn dưới dạng đơn chất (ví dụ, Cefacat, Cefadog) và kết hợp với kanamycin (Ubrolexin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Cefalexin (C16H17N3O4S, Mr = 347.4 g / mol) tồn tại dưới dạng… Cefalexin

đình chỉ

Sản phẩm Hỗn dịch được bán trên thị trường dưới dạng mỹ phẩm, thiết bị y tế và thuốc. Ví dụ điển hình của các loại thuốc là hỗn dịch nhỏ mắt, hỗn dịch kháng sinh, thuốc xịt mũi với glucocorticoid và các loại thuốc khác để uống, thuốc kháng axit, hỗn dịch than hoạt tính, hỗn dịch tiêm và hỗn hợp lắc. Cấu trúc và tính chất Hỗn dịch là những chế phẩm lỏng để sử dụng bên trong hoặc bên ngoài. Chúng không đồng nhất… đình chỉ

Dầu gội đầu

Sản phẩm Dầu gội được bán trên thị trường dưới dạng thuốc, sản phẩm chăm sóc cá nhân và thiết bị y tế. Ví dụ về các thành phần hoạt tính trong thuốc được liệt kê dưới đây: Glucocorticoids Selenium disulfide, lưu huỳnh Thuốc chống nấm: Ketoconazole, ciclopirox Kẽm pyrithione Axit salicylic Cấu trúc và đặc tính Dầu gội đầu là các chế phẩm từ lỏng đến nhớt để thoa lên da và da đầu, được rửa sạch bằng nước sau khi… Dầu gội đầu

Carrageenan

Sản phẩm Carrageenan được sử dụng làm tá dược trong dược phẩm cũng như trong thực phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Cấu trúc và tính chất Carrageenans bao gồm các polysaccharid từ các loài tảo đỏ khác nhau (ví dụ như rêu Ailen) và thu được bằng cách chiết xuất, tách và tinh chế. Các thành phần chính là muối kali, natri, canxi hoặc magiê của… Carrageenan

Thuốc chống dị ứng

Sản phẩm Thuốc chống dị ứng có nhiều dạng bào chế. Chúng bao gồm viên nén, viên nang, dung dịch, hỗn dịch, thuốc xịt mũi, thuốc nhỏ mắt, chế phẩm hít và thuốc tiêm. Cấu trúc và tính chất Thuốc chống dị ứng không có cấu trúc hóa học đồng nhất. Tuy nhiên, một số nhóm trong lớp có thể được xác định (xem bên dưới). Tác dụng Thuốc chống dị ứng có tác dụng chống dị ứng, chống viêm, ức chế miễn dịch, kháng histamine và… Thuốc chống dị ứng

Thuốc nhỏ tai

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, hiện chỉ có một số loại thuốc nhỏ tai được bán trên thị trường. Chúng cũng được sản xuất tại các hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Thuốc nhỏ tai là dung dịch, nhũ tương hoặc hỗn dịch có chứa một hoặc nhiều thành phần hoạt tính trong chất lỏng thích hợp để sử dụng trong ống tai. Chúng bao gồm, ví dụ: nước, glycol, glycerol, propylene glycol,… Thuốc nhỏ tai

Tiêm

Sản phẩm Các chế phẩm tiêm được chấp thuận là sản phẩm thuốc. Cấu trúc và tính chất Chế phẩm tiêm là dung dịch, nhũ tương hoặc huyền phù vô trùng được điều chế bằng cách hòa tan, tạo nhũ tương hoặc huyền phù thành phần hoạt chất và tá dược trong nước hoặc chất lỏng không chứa nước thích hợp (ví dụ, dầu béo). So với dịch truyền, đây thường là những thể tích nhỏ trong khoảng dưới một… Tiêm

người chơi poloxamer

Sản phẩm Poloxamers hiện diện dưới dạng tá dược trong nhiều loại thuốc, ví dụ, ở dạng viên nén, hạt, kem, hỗn dịch và dung dịch tiêm. Cấu trúc và tính chất Poloxamers là chất đồng trùng hợp khối tổng hợp của etylen oxit và propylen oxit. Tùy từng loại mà chúng có những tính chất khác nhau: Poloxamer 124 tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu. Poloxamers 188, 237, 338, 407 có màu trắng… người chơi poloxamer

polysaccharides

Sản phẩm Polysaccharid hiện diện dưới dạng tá dược và thành phần hoạt tính trong nhiều loại dược phẩm. Chúng đóng một vai trò cơ bản trong thực phẩm để cung cấp dinh dưỡng. Polysaccharid còn được gọi là glycans (glycans). Cấu trúc và tính chất Polysaccharid là loại cacbohydrat cao phân tử được cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn đơn vị đường (monosaccharid). Chỉ có 11 monosaccharid được gọi là polysaccharid. Họ … polysaccharides

Nhũ tương

Sản phẩm Nhiều dược phẩm, mỹ phẩm (sản phẩm chăm sóc cá nhân), thiết bị y tế và thực phẩm (ví dụ: sữa, mayonnaise) là dạng nhũ tương. Cấu trúc và tính chất Nhũ tương là các chế phẩm lỏng hoặc bán rắn để sử dụng bên ngoài hoặc bên trong. Chúng là các hệ thống phân tán (phân tán) trong đó hai hoặc nhiều pha lỏng hoặc bán rắn được kết hợp bởi chất nhũ hóa, dẫn đến một hỗn hợp không đồng nhất… Nhũ tương

Chậm phát triển

Sự phóng thích có kiểm soát từ thuốc Thiết kế đặc biệt của thuốc có thể được sử dụng để đạt được sự phóng thích chậm, kéo dài, liên tục và có kiểm soát của hoạt chất trong một thời gian dài. Điều này cho phép ảnh hưởng đến thời gian, vị trí và tốc độ phát hành. Galenics Các loại thuốc giải phóng duy trì bao gồm viên nén giải phóng duy trì, viên nang giải phóng duy trì, hạt giải phóng duy trì và… Chậm phát triển

Viêm niêm mạc miệng

Các triệu chứng Viêm niêm mạc miệng biểu hiện như đỏ, sưng, đau, cảm giác nóng rát, hốc mắt, lớp phủ từ trắng đến vàng, lở loét, loét, chảy máu và hơi thở hôi, cùng các triệu chứng khác. Lưỡi và nướu cũng có thể bị ảnh hưởng. Cảm giác khó chịu có thể tăng lên khi ăn. Các vết loét có thể gây đau đớn đến nỗi lượng thức ăn bị hạn chế, có thể dẫn đến… Viêm niêm mạc miệng