thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc

thủy ngân

Ứng dụng Thủy ngân (Hydrargyrum, Hg) và các hợp chất của nó ngày nay hiếm khi được sử dụng trong dược phẩm vì độc tính và tác dụng phụ của chúng. Một ngoại lệ là thuốc thay thế, trong đó thủy ngân còn được gọi là thương hàn (ví dụ: Mercurius solubilis, Mercurius vivus). Tên tiếng Anh là Mercury hoặc Quicksilver. Trong thế kỷ 20, các hợp chất thủy ngân vẫn được sử dụng rộng rãi và… thủy ngân

Stearic Acid

Sản phẩm Axit stearic có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các hiệu thuốc và quầy thuốc. Cái tên "stear" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp và có nghĩa là mỡ động vật hoặc mỡ lợn, vì vậy nó thể hiện nguồn gốc của chất này. Cấu trúc và tính chất Axit stearic hoặc axit octadecanoic (C18H36O2, Mr = 284.5 g / mol) là một axit béo C18 bão hòa và không phân nhánh, tức là,… Stearic Acid

Copper

Sản phẩm Đồng có bán trên thị trường trong các chế phẩm đa sinh tố, thực phẩm chức năng, thuốc mỡ và dung dịch, cùng các sản phẩm khác. Dụng cụ tử cung không chứa hormone (được gọi là “cuộn dây”) hoặc chuỗi đồng cũng được chấp thuận để tránh thai. Đây là thiết bị y tế chứ không phải thuốc. Cấu trúc và tính chất Đồng (cuprum, Cu, số nguyên tử 29) là một chất chuyển tiếp mềm và dễ làm việc và… Copper

Lâm cầm toan

Sản phẩm Axit malic nguyên chất có sẵn trong các cửa hàng chuyên doanh. Tên của axit có nguồn gốc từ tiếng Latinh (quả táo), vì nó lần đầu tiên được phân lập từ nước ép táo vào năm 1785. Cấu trúc và tính chất Axit malic (C4H6O5, Mr = 134.1 g / mol) là một axit dicacboxylic hữu cơ thuộc nhóm axit hydroxycacboxylic . Nó tồn tại như một màu trắng ... Lâm cầm toan

Điểm sôi

Định nghĩa và tính chất Nhiệt độ sôi là nhiệt độ đặc trưng mà một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Tại thời điểm này, pha lỏng và pha khí ở trạng thái cân bằng. Một ví dụ điển hình là nước, bắt đầu sôi ở 100 ° C và trở thành hơi nước. Điểm sôi phụ thuộc vào áp suất. … Điểm sôi

Bàn là

Sản phẩm Sắt có sẵn ở dạng viên nén, viên nang, viên nén nhai, thuốc nhỏ, dưới dạng xi-rô, hạt trực tiếp và dưới dạng dung dịch để tiêm, trong số những loại khác (lựa chọn). Đây là những loại thuốc và thực phẩm chức năng đã được phê duyệt. Nó cũng được kết hợp với axit folic, với vitamin C và với các vitamin và khoáng chất khác. Một số dạng bào chế là… Bàn là

Dimetyl Sulfoxit (DMSO)

Sản phẩm Dimethyl sulfoxide được phê duyệt như một loại thuốc ở nhiều quốc gia và được bán độc quyền dưới dạng kết hợp với các thành phần hoạt tính khác. Chúng là thuốc xịt, gel và kem. Thuốc mỡ DMSO 50% được sản xuất tại các hiệu thuốc. Chất tinh khiết có sẵn trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Thuốc uống không được phát hành. Chất chuyển hóa MSM có sẵn dưới dạng… Dimetyl Sulfoxit (DMSO)

Resorcinol

Sản phẩm Resorcinol (resorcinol) có trong một số loại thuốc lỏng và bán rắn. Nó cũng được sử dụng trong việc chuẩn bị các chế phẩm tràn lan, nhưng còn gây tranh cãi vì các tác dụng phụ của nó. Cấu trúc và tính chất Resorcinol (C6H6O2, Mr = 110.1 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh hoặc không màu đến tinh thể màu hồng xám nhạt, có mùi ngọt. … Resorcinol

va ni tinh

Sản phẩm Vanillin nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Vanillin là một thành phần trong nhiều sản phẩm (xem bên dưới). Đường vani, một hỗn hợp của đường và vanilin, có bán ở các cửa hàng tạp hóa. Cấu trúc và tính chất Vanillin (C8H8O3, Mr = 152.1 g / mol, 4-hydroxy-3-methoxybenzaldehyde) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng đến hơi vàng, ít tan trong… va ni tinh

Vaseline: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Xăng dầu nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Nó được chứa trong nhiều sản phẩm chăm sóc cơ thể và mỹ phẩm. Trong tiếng Đức, chất này có thể được gọi là “Vaseline chết” hoặc “das Vaselin”. Trong tiếng Anh, Vaseline là tên thương hiệu và chất này được gọi là dầu hỏa. Cái tên Vaseline bắt nguồn từ Robert người Mỹ… Vaseline: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Brodifacoum

Sản phẩm Brodifacoum có trong chuột và thuốc diệt chuột. Cấu trúc và tính chất Brodifacoum (C31H23BrO3, Mr = 523.4 g / mol) là một coumarin brom hóa (4-hydroxycoumarin) và dẫn xuất warfarin. Nó được phát triển vì sự kháng thuốc xảy ra khi sử dụng warfarin. Brodifacoum tồn tại dưới dạng bột màu trắng nhạt đến màu be, ít hòa tan trong nước. Điểm nóng chảy là… Brodifacoum