Pramipexole: Tác dụng, Công dụng, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của pramipexole Bệnh Parkinson (PD) có liên quan đến rối loạn vận động và thiếu vận động. Về cơ bản, nó dựa trên thực tế là một số vùng não kiểm soát những chuyển động này sẽ chết đi. Trong giai đoạn đầu của bệnh Parkinson, pramipexole chủ yếu tác động lên mạch tự điều khiển. Bằng cách mô phỏng đủ… Pramipexole: Tác dụng, Công dụng, Tác dụng phụ

Apomorphine: Tác dụng, Ứng dụng y tế, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của apomorphine Apomorphine bắt chước chất dẫn truyền thần kinh dopamine trong hệ thần kinh trung ương và liên kết với các vị trí gắn kết của nó (thụ thể). Bằng cách này, hoạt chất làm trung gian tác dụng điển hình của dopamine. Bệnh Parkinson: Trong bệnh Parkinson, các tế bào thần kinh sản xuất và tiết ra dopamine dần dần chết đi. Do đó, việc sử dụng apomorphine có thể hữu ích. Tuy nhiên, … Apomorphine: Tác dụng, Ứng dụng y tế, Tác dụng phụ

Vật lý trị liệu cho bệnh Parkinson

Vật lý trị liệu là điều cần thiết để bệnh nhân mắc bệnh Parkinson có thể duy trì sự độc lập trong thời gian dài. Tùy thuộc vào mức độ tiến triển của bệnh Parkinson, vật lý trị liệu trong rèn luyện chức năng nhắm vào những hoạt động mà bệnh nhân cảm thấy hạn chế lớn nhất trong cuộc sống hàng ngày. Bệnh Parkinson (PD) được định nghĩa là tình trạng bệnh nhân có bốn… Vật lý trị liệu cho bệnh Parkinson

Rối loạn cương dương: Nguyên nhân và Điều trị

Các triệu chứng Rối loạn chức năng cương dương hay còn gọi là rối loạn cương dương đề cập đến tình trạng không thể đạt được hoặc duy trì sự cương cứng liên tục hoặc tái diễn, cần thiết cho hoạt động tình dục. Điều này khiến cho việc quan hệ tình dục không thể thực hiện được và hạn chế nghiêm trọng đến đời sống tình dục. Đối với người đàn ông bị ảnh hưởng, rối loạn cương dương có thể là một gánh nặng tâm lý lớn. Nó có thể gây ra căng thẳng, ảnh hưởng tiêu cực đến lòng tự trọng… Rối loạn cương dương: Nguyên nhân và Điều trị

Dihydroergocriptin

Sản phẩm Dihydroergocriptine không còn được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cripar không còn thương mại. Tác dụng Dihydroergocriptine (ATC N04BC03) là dopaminergic và hoạt động có chọn lọc trên các thụ thể D2. Nó không có hoạt tính trên các thụ thể serotoninergic hoặc adrenergic. Chỉ định Bệnh Parkinson Giai đoạn đầu của bệnh Parkinson, đơn trị liệu hoặc kết hợp với chế phẩm L-dopa. Xử lý khoảng thời gian của… Dihydroergocriptin

Rivastigmine

Sản phẩm Rivastigmine được bán trên thị trường dưới dạng viên nang, dung dịch uống và miếng dán thẩm thấu qua da (Exelon, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Rivastigmine (C14H22N2O2, Mr = 250.3 g / mol) là một phenyl carbamate. Nó tồn tại ở dạng uống dưới dạng rivastigmine hydrogenotartrate, một loại bột tinh thể màu trắng rất dễ hòa tan trong nước. … Rivastigmine

Entacapon

Sản phẩm Entacapone được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Comtan). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Năm 2017, việc phân phối đã bị ngừng. Một sự kết hợp cố định với levodopa và carbidopa cũng đã có từ năm 2004 (Stalevo). Các phiên bản chung của thuốc kết hợp đã được phê duyệt vào năm 2014. Cấu trúc và đặc tính Entacapone (C14H15N3O5, Mr… Entacapon

Benserazide

Sản phẩm Benserazide có bán trên thị trường dưới dạng kết hợp cố định với levodopa ở dạng viên nén và viên nang (Madopar). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Benserazide (C10H15N3O5, Mr = 257.2 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng benserazide hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng đến trắng hơi vàng hoặc trắng cam, có thể dễ dàng hòa tan trong… Benserazide

Vật lý trị liệu cho các bệnh thần kinh

Các bệnh thần kinh ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh của cơ thể chúng ta. Hệ thống thần kinh của chúng ta được chia thành: CNS được hình thành bởi não và tủy sống. Hệ thống thần kinh ngoại vi (“xa”, “từ xa”) từ tất cả các vùng thần kinh của cơ thể chúng ta, đến từ tủy sống, kéo vào bất kỳ vùng nào trên cơ thể chúng ta và truyền thông tin… Vật lý trị liệu cho các bệnh thần kinh

Amantadine

Sản phẩm Amantadine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nang và dung dịch tiêm truyền (Symmetrel, PK-Merz). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1966. Cấu trúc và tính chất Amantadine (C10H17N, Mr = 151.2 g / mol) có trong thuốc dưới dạng amantadine sulfate hoặc amantadine hydrochloride. Amantadine hydrochloride là một loại bột tinh thể màu trắng, dễ hòa tan trong… Amantadine

Các bản vá da

Sản phẩm Miếng dán thẩm thấu qua da được phê duyệt như một sản phẩm thuốc. Chúng tự cung cấp như một sự thay thế cho các phương thức áp dụng khác như quản lý đường tiêm và đường tiêm. Các sản phẩm đầu tiên được đưa ra vào những năm 1970. Cấu trúc và tính chất Miếng dán thẩm thấu qua da là các chế phẩm dược phẩm linh hoạt với nhiều kích cỡ và độ mỏng khác nhau có chứa một hoặc nhiều thành phần hoạt tính. Họ … Các bản vá da

clozapine

Sản phẩm Clozapine được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Leponex, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1972. Nó còn được gọi là Clozaril ở một số quốc gia. Clozapine được phát triển tại Wander và Sandoz. Cấu trúc và tính chất Clozapine (C18H19ClN4, Mr = 326.8 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu vàng thực tế không tan trong… clozapine