abemaciclib

Sản phẩm Abemaciclib đã được phê duyệt ở dạng viên nén bao phim ở Hoa Kỳ vào năm 2017, ở EU vào năm 2018 và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 (Verzenios). Cấu trúc và tính chất Abemaciclib (C27H32F2N8, Mr = 506.6 g / mol) tồn tại dưới dạng bột màu trắng đến vàng. Tác dụng Abemaciclib (ATC L01XE50) có đặc tính chống khối u và chống tăng sinh. Cac hiệu ưng … abemaciclib

Exemestane

Sản phẩm Exemestane được bán trên thị trường dưới dạng thuốc kéo và viên nén bao phim (Aromasin, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Cấu trúc và tính chất Exemestane (C20H24O2, Mr = 296.4 g / mol), không giống như các chất ức chế aromatase khác, có cấu trúc steroid và giống với chất nền tự nhiên androstenedione. Nó tồn tại dưới dạng màu trắng đến hơi vàng… Exemestane

Thuốc đối kháng estrogen

Hoạt chất Đối kháng estrogen không steroid (SERMs). Tamoxifen (Nolvadex, thuốc chung). Toremifene (Fareston, ngoài nhãn). Clomiphene (Serophene, không dùng được). Steroid: Fulvestrant (Faslodex) Chỉ định Ung thư biểu mô tuyến vú (ung thư vú) Kích thích buồng trứng

Anastrozole

Sản phẩm Anastrozole được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Arimidex, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Anastrozole (C17H19N5, Mr = 293.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng rất ít hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất triazole có cấu trúc không steroid. Hiệu ứng Anastrozole (ATC… Anastrozole

Letrozole

Sản phẩm Letrozole được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Femara, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Letrozole (C17H11N5, Mr = 285.3 g / mol) là một chất ức chế aromatase không steroid. Nó tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng đến hơi vàng gần như không mùi và hầu như không hòa tan trong nước. Letrozole… Letrozole

Tamoxifen (Nolvadex): Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Tamoxifen có bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Nolvadex, thuốc chung). Nó được tổng hợp vào năm 1962 và được thử nghiệm như một biện pháp tránh thai (“viên uống buổi sáng”) nhưng không phù hợp cho mục đích này. Lần đầu tiên nó được sử dụng như một loại thuốc điều trị ung thư vú vào đầu những năm 1970. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1976. Cấu trúc… Tamoxifen (Nolvadex): Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Doping trong các môn thể thao cạnh tranh

Sản phẩm Tác nhân doping bao gồm các loại thuốc đã được phê duyệt, các chất say hợp pháp và bất hợp pháp, các chất thử nghiệm và các chất được sản xuất và buôn bán bất hợp pháp. Doping bao gồm các phương pháp doping không dùng thuốc, chẳng hạn như doping máu, ngoài thuốc. Tác dụng Các tác nhân doping khác nhau về hoạt tính dược lý của chúng. Chất kích thích, ví dụ, kích thích và do đó làm tăng sự tỉnh táo và tính hiếu chiến để cạnh tranh. Ngược lại, beta-blockers cung cấp… Doping trong các môn thể thao cạnh tranh

Liều lượng

Định nghĩa Liều lượng thường là số lượng của một thành phần dược hoạt tính hoặc một loại thuốc được dùng để sử dụng. Nó thường được biểu thị bằng miligam (mg). Tuy nhiên, các chỉ định như microgam (µg), gam (g), hoặc milimol (mmol) cũng thường được sử dụng. Ví dụ và thuật ngữ Thuốc ức chế aromatase letrozole được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim… Liều lượng

Liệu pháp hormone điều trị ung thư vú

Định nghĩa Có nhiều cách để chống lại bệnh khối u, một trong số đó là liệu pháp hormone. Ung thư vú thường liên quan đến hormone, do đó, liệu pháp hormone có thể được sử dụng để ảnh hưởng đến sự cân bằng hormone. Trong số những thứ khác, điều này có thể dẫn đến tăng trưởng chậm hơn. Các hình thức của liệu pháp hormone Đây là các loại hormone khác nhau… Liệu pháp hormone điều trị ung thư vú

Tại sao liệu pháp hormone cũng hữu ích sau ung thư vú? | Liệu pháp hormone điều trị ung thư vú

Tại sao liệu pháp hormone cũng hữu ích sau ung thư vú? Trong các khối u có các thụ thể hormone, estrogen do cơ thể sản xuất dẫn đến khối u phát triển nhanh hơn. Do đó, để ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển, cần phải ngừng sản xuất hormone (bằng bức xạ hoặc cắt bỏ buồng trứng) hoặc ngăn chặn… Tại sao liệu pháp hormone cũng hữu ích sau ung thư vú? | Liệu pháp hormone điều trị ung thư vú

Các tác dụng phụ của liệu pháp hormone là gì? | Liệu pháp hormone điều trị ung thư vú

Các tác dụng phụ của liệu pháp hormone là gì? Tùy thuộc vào thành phần hoạt chất, các tác dụng phụ khác nhau có thể xảy ra. Các kháng nguyên như tamoxifen hoặc fulvestrant thường gây ra các triệu chứng mãn kinh vì chúng ngăn chặn tác dụng của estrogen. Chúng bao gồm: Ngoài ra, việc thiếu tác dụng của estrogen có thể dẫn đến tăng sự phát triển của lớp niêm mạc… Các tác dụng phụ của liệu pháp hormone là gì? | Liệu pháp hormone điều trị ung thư vú

Nhược điểm của liệu pháp hormone | Liệu pháp hormone điều trị ung thư vú

Nhược điểm của liệu pháp hormone Liệu pháp hormone có một số nhược điểm. Chúng bao gồm, ví dụ, thời gian điều trị rất dài. Theo quy định, các liệu pháp kháng nội tiết tố phải được duy trì từ 5 đến 10 năm. Điều này là do tính tích cực thấp của hình thức điều trị này. Một bất lợi khác của liệu pháp hormone có thể là các triệu chứng mãn kinh tạm thời. Khoảng thời gian … Nhược điểm của liệu pháp hormone | Liệu pháp hormone điều trị ung thư vú