Minocyclin

Sản phẩm Minocycline được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Minocin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1984. Viên nang Minac không được bán trên thị trường. Thuốc bôi cũng có sẵn ở một số quốc gia. Cấu trúc và tính chất Minocylcine (C23H27N3O7, Mr = 457.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng minocycline hydrochloride, một chất màu vàng, kết tinh, hút ẩm… Minocyclin

Tác dụng Acarbose và tác dụng phụ

Sản phẩm Acarbose được bán trên thị trường dưới dạng viên nén (Glucobay). Nó thường được kết hợp với các thuốc khác như metformin, insulin, hoặc sulfonylurea để tăng cường tác dụng chống đái tháo đường. Acarbose đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Acarbose (C25H43NO18, Mr = 645.60 g / mol) là một pseudotetrasaccharide thu được từ vi khuẩn bằng cách lên men. Nó … Tác dụng Acarbose và tác dụng phụ

Tuần hoàn ruột

Định nghĩa Các tác nhân dược phẩm được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và qua gan, qua mật trong phân. Khi được bài tiết qua mật, chúng sẽ trở lại ruột non, nơi chúng có thể được tái hấp thu. Chúng được vận chuyển trở lại gan qua tĩnh mạch cửa. Quá trình lặp đi lặp lại này được gọi là tuần hoàn gan ruột. Nó kéo dài… Tuần hoàn ruột

Ezetimibe

Sản phẩm Ezetimibe có bán trên thị trường ở dạng viên nén, dưới dạng đơn chất (Ezetrol, generic), và dưới dạng kết hợp cố định với simvastatin (Inegy, generic) và với atorvastatin (Atozet). Cũng được phát hành là sự kết hợp với rosuvastatin. Ezetimibe đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia và ở Hoa Kỳ vào năm 2002. Thuốc generic và auto-generic gia nhập thị trường vào tháng 2017 năm XNUMX.… Ezetimibe

Colestyramine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Colestyramine được bán trên thị trường dưới dạng bột đóng gói (Lượng tử). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Colestyramine là một loại nhựa trao đổi anion cơ bản mạnh ở dạng clorua, bao gồm đồng trùng hợp styren-divinylbenzene với các nhóm amoni bậc bốn. Nó tồn tại ở dạng bột hút ẩm màu trắng, mịn, không hòa tan… Colestyramine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Tác nhân hạ lipid

Sản phẩm Thuốc hạ lipid máu chủ yếu được bán dưới dạng viên nén và viên nang dưới dạng chế phẩm đơn chất và chế phẩm kết hợp. Một số dạng bào chế khác tồn tại, chẳng hạn như hạt và thuốc tiêm. Statin đã tự khẳng định mình là nhóm quan trọng nhất hiện nay. Cấu trúc và tính chất Cấu trúc hóa học của thuốc hạ lipid máu không nhất quán. Tuy nhiên, trong lớp, các nhóm có cấu trúc tương đương… Tác nhân hạ lipid

Glycoside tim: Tác dụng, sử dụng & rủi ro

Glycoside tim là loại thuốc có tác động tích cực đến sức đập của tim đồng thời làm giảm nhịp tim. Chúng được sử dụng để điều trị bệnh tim. Glycoside tim là gì? Các glycoside trợ tim thường được gọi là digitalis. Tên này liên quan đến găng tay cáo (digitalis), có chứa glycoside tim ở mức độ… Glycoside tim: Tác dụng, sử dụng & rủi ro

Methotrexate: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Methotrexate được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để sử dụng ngoài đường tiêu hóa và ở dạng viên nén. Xem thêm dưới ống tiêm chứa sẵn methotrexate (liều thấp). Cấu trúc và tính chất Methotrexate (C20H22N8O5, Mr = 454.44 g / mol) là một axit dicacboxylic tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu vàng đến da cam hầu như không tan trong nước. Methotrexate được phát triển như một… Methotrexate: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Vitamin A

Sản phẩm Vitamin A được bán trên thị trường dưới dạng dược phẩm, thực phẩm chức năng, thực phẩm và mỹ phẩm, trong số những loại khác. Các dạng bào chế bao gồm, ví dụ, viên nang, viên nén, viên nén sủi bọt, xi-rô và thuốc mỡ tra mắt. Cấu trúc và tính chất Vitamin A là một trong những vitamin tan trong chất béo và thực tế không tan trong nước. Vitamin A là tên được đặt cho… Vitamin A

Nhựa trao đổi ion

Chỉ định Tác nhân gây tăng lipid máu Colestyramine (Quantalan) Colestipol (Colestid) Sodium polystyrene sulfonate (Resonium A) để điều trị tăng kali máu. Resina polystyrenolica anionica fortis (Ipocol).

Bệnh tích trữ cholesterol Ester: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Bệnh lưu trữ chất cholerstinester là một bệnh tích trữ lysosome và lỗi bẩm sinh của quá trình trao đổi chất có cơ sở di truyền. Căn bệnh này có tính di truyền và gây ra bởi một đột biến di truyền trong các gen mã hóa cho lysosome acid lipase. Điều trị triệu chứng của bệnh nhân là dùng thuốc bảo tồn hoặc các bước điều trị thay thế enzym. Bệnh dự trữ cholesterol ester là gì? Các … Bệnh tích trữ cholesterol Ester: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Colestyramin

Colestyramine là hoạt chất được dùng trong điều trị tăng cholesterol máu. Mức cholesterol LDL quá cao trong máu có thể làm tăng nguy cơ xơ cứng động mạch và do đó gây ra các cơn đau tim và các bệnh tương tự. Colestyramine liên kết các axit mật trong ruột và ngăn cản sự tái hấp thu của chúng vào cơ thể. Kết quả là, cơ thể cần nhiều hơn… Colestyramin