azacitidine

Sản phẩm Azacitidine có bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để bào chế hỗn dịch tiêm (Vidaza, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Azacitidine (C8H12N4O5, Mr = 244.2 g / mol) là một dẫn xuất của nucleoside cytidine được tìm thấy trong axit nucleic. Nó thuộc về chất tương tự nucleoside pyrimidine. Azacitidine… azacitidine

Eribulin

Sản phẩm Eribulin được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (Halaven). Nó đã được chấp thuận ở nhiều nước và ở EU vào năm 2011. Tại Hoa Kỳ, nó đã được đăng ký từ năm 2010. Cấu trúc và tính chất Eribulin có trong thuốc dưới dạng eribulin mesilate (C40H59NO11 - CH4O3S, Mr = 826.0 g / mol), a Bột tinh thể trắng … Eribulin

5-Floruacil

Các sản phẩm 5-Fluorouracil có bán trên thị trường dưới dạng thuốc mỡ (Efudix), dưới dạng dung dịch bôi ngoài da kết hợp với axit salicylic (Verrumal), và trong các chế phẩm để dùng ngoài đường tiêm. Bài báo này đề cập đến ứng dụng tại chỗ. Năm 2011, 5-fluorouracil ở nồng độ thấp hơn 0.5% đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia với Actikerall. Cấu trúc và tính chất 5-Fluorouracil (C4H3FN2O2, Mr = 130.08… 5-Floruacil

Melphalan

Sản phẩm Melphalan được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và chế phẩm tiêm / tiêm truyền (Alkeran). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1964. Cấu trúc và tính chất Melphalan (C13H18Cl2N2O2, Mr = 305.2 g / mol) là một dẫn xuất phenylalanin bị mất nitơ. Nó thực tế không hòa tan trong nước. Nó tồn tại dưới dạng đồng phân đối ảnh L tinh khiết. Bạn đua… Melphalan

carmustine

Sản phẩm Carmustine được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng bột và dung môi để pha chế dung dịch tiêm truyền (BiCNU). Một bộ phận cấy ghép cũng có sẵn ở một số quốc gia (Gliadel). Cấu trúc và tính chất Carmustine (C5H9Cl2N3O2, Mr = 214.0 g / mol) thuộc nhóm nitrosoureas. Nó tồn tại ở dạng bột màu vàng, dạng hạt, rất ít hòa tan… carmustine

carboplatin

Sản phẩm Carboplatin được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền (paraplatin, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Carboplatin (C6H12N2O4Pt, Mr = 371.3 g / mol) là một hợp chất platin. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể không màu ít hòa tan trong nước. Carboplatin có cấu trúc liên quan đến cisplatin, bạch kim đầu tiên… carboplatin

Đá quý

Sản phẩm Gemcitabine có bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để pha chế dung dịch tiêm truyền (Gemzar, generics). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Gemcitabine (C9H11F2N3O4, Mr = 263.2 g / mol) có trong thuốc dưới dạng gemcitabine hydrochloride, một chất màu trắng có thể hòa tan trong nước. Pyrimidine gemcitabine là một… Đá quý

Cabazitaxel

Sản phẩm Cabazitaxel được phát hành dưới dạng chất cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 2011 (Jevtana). Cấu trúc và tính chất Cabazitaxel (C45H57NO14, Mr = 835.9 g / mol) là một đơn vị phân loại tổng hợp có nguồn gốc từ một thành phần của kim thủy tùng. Nó có cấu trúc liên quan chặt chẽ với docetaxel, bản thân nó là một… Cabazitaxel

Daunorubicin

Cấu trúc và tính chất Daunorubicin (C27H29NO10, Mr = 527.5 g / mol) Tác dụng Daunorubicin (ATC L01DB02) là một kháng sinh anthracycline gây độc tế bào. Nó được phân lập từ các nền văn hóa của các chủng Streptomyces khác nhau. Bằng cách xen vào DNA, nó ức chế topoisomerase II và do đó tổng hợp axit nucleic và protein và phân chia tế bào. Chỉ định Bệnh bạch cầu Bệnh Hodgkin U nguyên bào thần kinh

Topotecan

Sản phẩm Topotecan được bán trên thị trường ở dạng viên nang và như một chất đông khô (Hycamtin, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Topotecan (C23H23N3O5, Mr = 421.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng topotecan hydrochloride. Nó là một dẫn xuất bán tổng hợp của camptothecin, một alkaloid thực vật có nguồn gốc từ cây. Các hiệu ứng … Topotecan

Methotrexate: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Methotrexate được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để sử dụng ngoài đường tiêu hóa và ở dạng viên nén. Xem thêm dưới ống tiêm chứa sẵn methotrexate (liều thấp). Cấu trúc và tính chất Methotrexate (C20H22N8O5, Mr = 454.44 g / mol) là một axit dicacboxylic tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu vàng đến da cam hầu như không tan trong nước. Methotrexate được phát triển như một… Methotrexate: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Mercaptopurin

Poducts Mercaptopurine được bán trên thị trường ở dạng viên nén và hỗn dịch uống (Puri-Nethol, Xaluprine). Thành phần hoạt chất đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1955. Cấu trúc và tính chất Mercaptopurine (C5H4N4S - H2O, Mr = 170.2 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu vàng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một chất tương tự của các cơ sở purine… Mercaptopurin