temozolomide

Sản phẩm Temozolomide được bán trên thị trường dưới dạng viên nang và dạng bột để pha chế dung dịch tiêm truyền (Temodal, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Cấu trúc và tính chất Temozolomide (C6H6N6O2, Mr = 194.2 g / mol) là một dẫn xuất imidazotetrazine. Nó là một tiền chất được biến đổi sinh học bằng cách thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính… temozolomide

Streptozoxin

Sản phẩm Streptozocin không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Zanosar không còn nữa. Cấu trúc và tính chất Streptozocin (C8H15N3O7, Mr = 265.2 g / mol) là một -nitrosourea. Tác dụng Streptozocin (ATC L01AD04) gây độc tế bào. Chỉ định Điều trị ung thư biểu mô tế bào đảo tụy di căn.

Tioguanin

Sản phẩm Tioguanine được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Lanvis). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Tioguanin (C5H5N5S, Mr = 167.2 g / mol) là một chất tương tự 6-thiol của guanin. Tác dụng Tioguanine (ATC L01BB03) có đặc tính gây độc tế bào như một chất chống chuyển hóa purin. Chỉ định Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy. Các chỉ định khác bao gồm… Tioguanin

treosulfan

Sản phẩm Treosulfan đã được phê duyệt ở EU vào năm 2019 và ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm truyền (Trecondi). Cấu trúc và tính chất Treosulfan (C6H14O8S2, Mr = 278.3 g / mol) Tác dụng Treosulfan (ATC L01AB02) có đặc tính gây độc tế bào và chống ung thư. Nó là tiền chất của một chất alkyl hóa đa chức năng hoạt động chống lại… treosulfan

Epirubicin

Sản phẩm Epirubicin có bán trên thị trường dưới dạng chất cô đặc để tiêm / nhỏ thuốc (farmorubicin, generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Epirubicin (C27H29NO11, Mr = 543.5 g / mol) có cấu trúc liên quan chặt chẽ với doxorubicin. Tác dụng Epirubicin (ATC L01DB03) là chất chống ung thư. Nó là một chất kháng sinh anthracycline, nhanh chóng thâm nhập vào tế bào, liên kết với DNA, và… Epirubicin

docetaxel

Sản phẩm Docetaxel được bán trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền (Taxotere, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 1996 như một đơn vị phân loại thứ hai sau paclitaxel (Taxol). Cấu trúc và tính chất Docetaxel (C43H53NO14, Mr = 807.9 g / mol) có trong thuốc dưới dạng docetaxel trihydrat, một chất bột màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Thuốc ưa mỡ… docetaxel

Paclitaxel

Sản phẩm Paclitaxel có bán trên thị trường dưới dạng chất cô đặc tiêm truyền (Taxol, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Bản thân thành phần hoạt chất còn được gọi là taxol. Nab-paclitaxel liên kết với protein (Abraxane) đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2014. Cấu trúc và tính chất Paclitaxel (C47H51NO14, Mr = 853.9 g / mol) là một diterpene phức tạp. Nó có tồn tại … Paclitaxel

Irinotecan

Sản phẩm Irinotecan có bán trên thị trường dưới dạng cô đặc tiêm truyền (Campto, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1998. Năm 2017, công thức nanoliposomal irinotecan sucrosofate đã được phát hành (Onivyde). Cấu trúc và tính chất Irinotecan (C33H38N4O6, Mr = 586.7 g / mol) là một dẫn xuất bán tổng hợp của camptothecin, một alkaloid thực vật có nguồn gốc từ cây. Trong thuốc… Irinotecan

Irinotecansucrosofate

Sản phẩm Irinotecansucrosofate đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2017 dưới dạng chất cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Onivyde). Cấu trúc và tính chất Irinotecansucrosofate là một công thức nanoliposom của irinotecan. Thuốc hiện diện trong các liposome và do đó có thời gian bán hủy dài hơn nhiều so với irinotecan. Công thức cũng có thể góp phần làm giảm độc tính và… Irinotecansucrosofate

Cisplatin

Sản phẩm Cisplatin có sẵn dưới dạng cô đặc tiêm truyền. Một số sản phẩm chung có sẵn ở nhiều quốc gia. Platinol không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Cisplatin (PtCl2 (NH3) 2, Mr = 300.1 g / mol) hoặc -diammine dichloroplatinum (II) tồn tại ở dạng bột màu vàng hoặc tinh thể màu vàng cam và ít tan trong nước. Nó là một phức hợp kim loại nặng vô cơ… Cisplatin

Bortezomib

Sản phẩm Bortezomib có bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để pha chế dung dịch tiêm (Velcade). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2005. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2018. Cấu trúc và tính chất Bortezomib (C19H25BN4O4, Mr = 384.2 g / mol) là một dẫn xuất dipeptidyl của axit boric. Tác dụng Bortezomib (ATC L01XX32) có tác dụng gây độc tế bào và… Bortezomib

Bendamustin

Sản phẩm Bendamustine có bán trên thị trường dưới dạng chất đông khô để pha chế dung dịch tiêm truyền (ribomustine). Nó thực sự có sinh khả dụng đường uống tốt khi uống lúc đói, nhưng chỉ được dùng qua đường tiêm. Thuốc generic được đăng ký. Bendamustine được phát triển vào năm 1963 bởi Ozegowski et al. ở Jena, nơi sau đó là Đông Đức và chỉ được bán trên thị trường… Bendamustin